Đề khảo sát đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD và ĐT Thành phố Sầm Sơn (Có đáp án)
Câu 4: (6điểm)
Cho đường tròn (O, R), và dây cung BC cố định (BC < 2R). Điểm A di động trên (O;R) sao cho tam giác ABC là tam giác nhọn, AD là đường cao và H là trực tâm của tam giác ABC.
a) Đường thẳng chứa tia phân giác ngoài của góc BHC cắt AB, AC lần lượt tại các điểm M,N. Chứng minh ∆AMN là tam giác cân
Cho đường tròn (O, R), và dây cung BC cố định (BC < 2R). Điểm A di động trên (O;R) sao cho tam giác ABC là tam giác nhọn, AD là đường cao và H là trực tâm của tam giác ABC.
a) Đường thẳng chứa tia phân giác ngoài của góc BHC cắt AB, AC lần lượt tại các điểm M,N. Chứng minh ∆AMN là tam giác cân
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD và ĐT Thành phố Sầm Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_toan_lop_9.pdf
Nội dung text: Đề khảo sát đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD và ĐT Thành phố Sầm Sơn (Có đáp án)
- UBND THÀNH PHỐ SẦM SƠN ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẤP TỈNH NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày khảo sát: 06/01/2020 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (4điểm) 2(a + b) a a 3 + 2 2b3 a) Cho biểu thức P = − . − a 3 3 a − 2 2b a + 2ab + 2b 2b + 2ab Tìm điều kiện của a và b để biểu thức P xác định và rút gọn P. 3 1 3 b) Biết: a= 1+ và b= − . Tính giá trị của biểu thức P. 2 2 4 Câu 2: (4điểm) ( − 1)√14 − + √( − 2)(11 + 2 − 2) = 12 a) Giải hệ phương trình: { 3 − 3 2 − 5 + 6 = 2√ − 4 2 b) x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình: 2x - (3a -1)x -2 = 0 ,Tìm giả trị nhỏ nhất của 2 311 2 xx12− biểu thức: P= (xx12−++−) 2 22 xx12 Câu 3: (4điểm) a)Tìm các số nguyên dương x, y ,z với z 6 thỏa mãn phương trình sau: x2 + y2 - 4x - 2y - 7z - 2 = 0 b) Cho số nguyên dương n thỏa mãn 2 + 2 12n2 +1 là số nguyên. Chứng minh 2 + 2 12n2 +1 là số chính phương. Câu 4: (6điểm) Cho đường tròn (O, R), và dây cung BC cố định (BC < 2R). Điểm A di động trên (O;R) sao cho tam giác ABC là tam giác nhọn, AD là đường cao và H là trực tâm của tam giác ABC. a) Đường thẳng chứa tia phân giác ngoài của góc BHC cắt AB, AC lần lượt tại các điểm M,N. Chứng minh ∆AMN là tam giác cân b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của D trên các đường thẳng BH, CH. Chứng minh: OA EF. c) Đường tròn ngoại tiếp ∆ AMN cắt đường phân giác trong của góc BAC tại K. Chứng minh đường thẳng HK luôn đi qua điểm cố định. Câu5( 2 điểm) Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa mãn: abc = 1. Chứng minh bất đẳng thức : 111 ++ 1. a5+ b 25 + abb 25 ++666 c 2 + bcc ++ a + ca + Họ và tên: SBD:
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN CÂU NỘI DUNG TRÌNH BÀY ĐIỂM a- (2 điểm): 2(a + b) a a 3 + 2 2b3 P = − . − a a 3 − 2 2b3 a + 2ab + 2b 2b + 2ab 3 a 0 3 2b 0 a 0 3 3 Điều kiện để biểu thức P xác định là: a − 2 2b 0 = b 0 a 2b 0,5 a + 2ab + 2b 0 2b + 2ab 0 Câu1: 2(a + b) − a( a − 2b) (a + 2b)(a − 2ab + 2b) 4điểm P = . − a 0,5 ( a − 2b)(a + 2ab + 2b) 2b( 2b + a) a + 2ab + 2b a − 2ab + 2b − 2ab P = . ( a − 2b)(a + 2ab + 2b) 2b 0,5 2 1 a − 2b a − 2b P = . ( ) = a − 2b 2b 2b 0,5 b- (2 điểm): 1 3 3 1 1 Ta có: ab = 1+ 1− = = 2b = 1,0 2 2 2 8 4a a − 2b a 1,0 Do đó: P = = −1= 4a 2 −1= 2a −1=1+ 3 2b 2b (1)xyyxx−−+−+−= 14(2)(112)12 2 2b) (2,0 điểm) Giải hệ: 32 0,5 xxxy−−+=−35624 (1)14xy−+−2 (1)xy−− 14(1) Theo Cô si ta có 2 0,5 2 2 yxx−++−2112 (2)(112)(2)yxx−+− 2 2 Câu 2 Từ (1) và (2) ta có :( (1)xyyx−− 14(2)(11 +−+− x 212 0,5 4điểm x − 10 Dấu bằng xảy ra khi 2 y−2 = 11 + 2 x − x Thay vào phương trình thứ 2 của hệ ta được: x3−3 x 2 − 5 x + 4 + 2(1 − 9 + 2 x − x 2 ) = 0 2(x + 2) 0,5 (x − 4)( x2 + x − 1 + ) = 0 1+ 9 + 2xx − 2 Do 2 2(x + 2) x 1 ( x + x − 1 + ) o 1+ 9 + 2xx − 2
- Buộc x=4 từ đó tìm được y=5 (T/M) Vậy (x;y)=(4;5) 0,5 b- (2 điểm): 2x2 - (3a-1)x - 2 = 0 (1) 0,5 phương trình (1) có: ∆ = − (3a −1)2 +16 0 . phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 . Theo định lí Viets ta có: 0,5 2 3 2 x1 x2 (x1 − x2 ) − 2(x1 − x2 ) 2 P = (x1 − x2 ) + 2 = 6(x1 − x2 ) 2 2x x 1 2 2 2 (3a −1) = 6(x1 + x2 ) − 4x1 x2 = 6 + 4 24 4 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi: 3a - 1 = 0 => a = 1 3 Vậy Min P = 24 a = 1 3 a- (2 điểm): Biến đổi phương trình thành: (x-2)2 + (y-1)2 = 7(z+1) (*) Nhận thấy một số chính phương chia cho 7 có số dư là 0; 1; 2; 4 nên 0,5 tổng 2 số chính phương chia hết cho 7 thì cả 2 số chính phương đó chia hết cho 7 0,5 Từ (*) suy ra: (x-2) 7 và (y-1) 7 Do đó (z + 1) 7 mà 1 z 6 nên z = 6. Ta có: : (x-2)2 + (y-1)2 = 49; 49 = 02 + 72 Từ đó tìm được : (x; y) = (2; 8) , (9;1) 0,5 Vậy phương trình có nghiệm nguyên dương là: (x;y;z) (2;8;6),(9;1;6) 0,5 b- (2 điểm): Câu 3 2 2 Hiển nhiên 2 + 2 12n +1 là số nguyên mà 12n +1 là số lẻ nên tồn tại 4điểm số tự nhiên k mà 12n2 +1 = (2k +1)2 12n2 +1 = 4k2 + 4k + 1 k(k+1) = 3n2 . Vì (k; k+1)= 1 nên xảy ra hai trường hợp 0,5 Trường hợp 1: 0,5 k = a 2 (a,b N) = a 2 − 3b2 = −1 2(mod3) = a 2 2(mod3)(vôlí) 2 k +1= 3b 0,5 Trường hợp 2: k = 3a 2 b 2 (b 2 −1) = 3n 2 2 + 2 12n 2 +1 = 2 + 2 4b 4 − 4b 2 +1 2 k +1 = b 2 2 0,5 = 2 + 2(2b −1) = 4b Nên 2 + 2 là số chính phương
- y A y a- 2 điểm: x Gọi B/ là hình chiếu của B trên AC / C là hình chiếu của C trên AB / 0,5 P B AMN= ABH + MHB; O Q (1) // N ANM = ACH + NHC C H 0,5 M E F Tứ giác BCB/C/ là tứ giác nội tiếp P K 0,5 B C nên : ABH = ACH (2) D MN là phân giác ngoài góc BHC 0,5 nên MHB = NHC (3) Từ (1); (2); (3) suy ra AMN = ANM Hay tam giác AMN cân b- 2 điểm: Gọi P; Q lần lượt là hình chiếu của D trên AB, AC. Ta có BEP = BDP ( Tứ giác BPED nội tiếp), BDP = BAD ( cùng phụ 0,5 Câu 4 6điểm ABD), BAD = HDF ( do ∆AC/H ~ ∆DFH), HDF = HEF ( Tứ giác HEDF nội tiếp) Suy ra BEP = HEF Ta có BEP + BEF = BEF + FEH = 1800 => P, E, F thẳng hàng 0,5 Tương tự Q, F, E thẳng hàng vậy đường thẳng EF trùng với đường thẳng PQ (4) 0,5 Kẻ tiếp tuyến xAy của đường tròn (O), ta có OA xAy (5) AP AQ AP. AB = AD2 = AQ . AC => = = APQ ~ ∆ACB AC AB => APQ = ACB mà ACB = xAB ( cùng bằng 1 sđ AB ) 2 0,5 => APQ = xAB => xAy PQ (6) Từ (4) , (5), (6) suy ra OA EF c- 2 điểm: 0,5 Gọi T là giao điểm của KM và BH , S là giao điểm của KN và CH. Do AM = AN và AK là phân giác của MAN nên AK là đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN Suy ra HTKS là hình bình hành => HK đi qua trung điểm của TS (7) 0,5
- TH MC/ MC/ HC / Ta có = ( vì KM CC/ ) , = (Vì HM là phân giác TB MB MB HB 0,5 TH HC / góc BHC/ ) suy ra = TB HB SH HB / 0,5 Tương tự = . Tứ giác BC/B/C nội tiếp) SC HC TH SH => C/BH = B/CH => = => TS BC (8) TB SC Từ (7), (8) suy ra HK đi qua trung điểm của BC. Câu 5: (2,0 điểm) Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa mãn: abc = 1. Chứng minh bất đẳng thức : 0,5 1 1 1 ++ 1. abab5+ 2 + +6 bcbc 5 + 2 + + 6 caca 5 + 2 + + 6 Ta có: a5 = a(a4 + 1 + 1 + 1) - 3a a.4a - 3a = 4a2 - 3a dấu bằng a = 1 (Vì (a4+1+1+1) 4a bất đẳng thức cô si dấu bằng a=1) 0,5 aaaaaa5222 −=−+4333 3(2a-1) - 3a + a2 = a2 + 3a - 3 2 0,5 (do: a 2a - 1 dấu bằng a=1) a5 + b2 + ab + 6 a2 + 3a - 3 + b2 + ab + 6 = a2 + b2 + 3a + 3 + ab 3(ab + a + 1) ( ab + a + 1)2. (do a2 + b2 2ab và do BĐT BunhiaCopSky; dấu bằng a = b = 1). 0,5 11 abababa52+++ ++ 1 52 Câu 5 abab+++ 6 aba++1 2điểm 11a Chứng minh tương tự ta có: = bcbc52+++ 6 bcb++1 1++aba (do abc =1; dấu bằng khi b = c = 1). 11ab Và ta có: = do abc = 1; caca52+++ 6 cac++1 a++1 ab dấu bằng khi c = a = 1. P 1, dấu đẳng thức xẩy ra a = b = c = 1.