Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi Lớp 11 liên trường (Lần 2) năm học 2019-2020 môn Hóa học - Trường THPT Lam Kinh

Câu 1: (2 điểm)  1. Cho 2 nguyên tố X, Y, biết X có 3 lớp electron, có 3 electron độc thân còn Y có 3 lớp electron, có 7 electron hóa trị. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn?

                             2. Hợp chất X được tạo thành từ 7 nguyên tử của 3 nguyên tố. Tổng số proton của X bằng 18. Trong X có hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân nhỏ nhất bằng 2,5 lần tổng số nguyên tử của hai nguyên tố còn lại. Xác định công thức cấu tạo của X. 

Câu 2. (2,0 điểm)

1. Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp các chất: N2, HNO3, H3PO4 trong phòng thí nghiệm và phân ure trong công nghiệp.

2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 

K2SO3 + KMnO4 + KHSO4  

KMnO4 + FeCl2 + H2SO4   Dung dịch chỉ chứa muối sunfat

docx 5 trang thanhnam 20/03/2023 4760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi Lớp 11 liên trường (Lần 2) năm học 2019-2020 môn Hóa học - Trường THPT Lam Kinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_11_lien_truong_lan.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi Lớp 11 liên trường (Lần 2) năm học 2019-2020 môn Hóa học - Trường THPT Lam Kinh

  1. SỞ GD & ĐT THANH HOÁ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 11 TRƯỜNG THPT LAM KINH LIÊN TRƯỜNG (LẦN 2) Đề chính thức Năm học: 2019 – 2020 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu (Ngày thi: 11/01/2020) Câu 1: (2 điểm) 1. Cho 2 nguyên tố X, Y, biết X có 3 lớp electron, có 3 electron độc thân còn Y có 3 lớp electron, có 7 electron hóa trị. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn? 2. Hợp chất X được tạo thành từ 7 nguyên tử của 3 nguyên tố. Tổng số proton của X bằng 18. Trong X có hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân nhỏ nhất bằng 2,5 lần tổng số nguyên tử của hai nguyên tố còn lại. Xác định công thức cấu tạo của X. Câu 2. (2,0 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp các chất: N 2, HNO3, H3PO4 trong phòng thí nghiệm và phân ure trong công nghiệp. 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 KMnO4 + FeCl2 + H2SO4 Dung dịch chỉ chứa muối sunfat Câu 3. (2,0 điểm) 1.Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng thu được dung dịch A, hòa tan I2 vào dung dịch NaOH loãng thu được dung dịch B (các thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ phòng).
  2. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và cho nhận xét. b. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl 2, dung dịch Br2, dung dịch H2O2 vào dung dịch A (không có Cl2 dư). 2. Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín: xA(k) + yB(k)  zC(k). Biết rằng (x + y) >z và khi giảm nhiệt độ của hệ cân bằng lên thấy áp suất trong bình tăng. Hãy cho biết (có giải thích): a. Phản ứng thuận là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? b. Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là tăng hay giảm? Câu 4 ( 2,0 điểm) Một hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của kim loại đó. Người ta lấy ra ba phần, mỗi phần có 59,08 gam A. - Phần 1: Hoà tan vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hiđro. - Phần 2: Hoà tan vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thu được 4,48 lít khí NO. - Phần 3: Đem nung nóng rồi cho tác dụng với khí hiđro dư cho đến khi được một chất rắn duy nhất, hoà tan hết chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 17,92 lít khí NO thoát ra. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy tính nguyên tử khối, cho biết tên của kim loại M và công thức oxit trong hỗn hợp A. Câu 5. (2,0 điểm) Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thì thu được 118,06 gam hỗn hợp chất rắn. Hãy xác định nồng độ % của các chất trong X. Câu 6. (2,,0 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon R, thu được tỉ lệ số mol H2O và CO2 tương ứng bằng 1,125.
  3. a) Xác định công thức phân tử của R. b) R1 là đồng phân của R, khi tác dụng với Cl2, điều kiện thích hợp, tỉ lệ mol 1:1 thì thu được một dẫn xuất mono clo duy nhất (R2). Gọi tên R1, R2 và viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng: +KMnO4 CH2 CH(CH ) o 3 2 t b Glixerol +Cu(OH)2 a) V O , 350 450oC 2 5 Fe, to, 1:1 Naphtalen + O2  d) Nitrobenzen + Cl2  Câu 7. ( 2 điểm) Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam Brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hiđro bằng 117/7 Trị số của m là bao nhiêu? Câu 8. (2,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm metanol, etilen glycol và glixerol tác dụng với Na dư thu được một lượng hiđro bằng lượng hiđro thoát ra từ phản ứng điện phân 538,8 ml dung dịch NaCl 2M điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có khối lượng bằng nhau. Đốt m gam hỗn hợp X cần 17,696 lít O2 (đktc).Tính giá trị m . Câu 9. ( 2 điểm) 1. Hòa tan một số muối cacbonat trung hòa vào nước thu được dd A và chất rắn B. Lấy một ít dd A đem đốt nóng trên đũa Platin ở nhiệt độ cao thấy ngọn lửa có màu vàng. Cho dd NaOH td với một tí dd A đun nóng nhẹ thấy thoát ra khí có mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm. Hòa tan chất B bằng dd H2SO4 loãng, dư thu được dd C, kết tủa D và khí E. Cho D td với dd NaOH đặc thấy kết tủa tan một phần. Cho dd C td với dd NaOH dư được dd F và kết tủa G hóa nâu trong không khí. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch F thấy xuất hiện kết tủa trắng tan trong HCl dư.
  4. Xác định các muối cacbonat có trong hỗn hợp ban đầu, viết phương trình phản ứng( chỉ xét các muối thường gặp đối với học sinh phổ thông). 2. Bằng phương pháp hóa học tách các chất sau trong hỗn hợp bột gồm: đá vôi, vôi sống, thạch cao, muối ăn. Câu 10. (2 điểm) 1. Cho mô hình điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm. a. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế clo b. Có thể đổi vị trí của bình NaCl và bình H2SO4 được không? Tại sao? 2. Vì sao ném đất đèn xuống ao làm cá chết? Cho: H=1, O=16, Na=23, Mg=24, P=31, Cl=35,5; K=39, Ca=40, Fe=56, Ag=108, I=127. Hết Thí sinh không được dùng bảng HTTH và tính tan