Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD và ĐT Thọ Xuân (Có đáp án)

2. Một đơn vị công nhân sửa đường dự định phân chia số mét đường phải sửa
cho 3 tổ: Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 tương ứng theo tỷ lệ 4 : 5 : 6. Nhưng sau đó, vì số người
thay đổi nên đơn vị đã chia lại số mét đường phải sửa cho Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 tương ứng
theo tỷ lệ 3 : 4 : 5. Do đó, có một tổ làm ít hơn dự định là 20m đường. Tính số mét
đường đơn vị đã chia lại cho mỗi tổ.
pdf 8 trang Hải Đông 22/01/2024 6700
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD và ĐT Thọ Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_7_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD và ĐT Thọ Xuân (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN THỌ XUÂN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 7, PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN THI: TOÁN - LỚP 7 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 12/3/2023 Đề gồm có 01 trang Câu I. (4,0 điểm) 1. Tính giá trị của các biểu thức: 3 3 3 111 − + −+ 4 11 13+ 2 3 4 a) A= 5 5 5 555; − + −+ 4 11 13 2 3 4 111     1  1  b) B = 1−−−  1  1   1 −  1 − . 2  3  4   2022  2023  2. Cho đa thức R(x) = x2 – 2x. Tính giá trị của biểu thức 111 1 1 S = + + ++ + . RRR(3) (4) (5) R (2023) 2.2023 Câu II. (4,0 điểm) yz+−2 zx ++ 1 xy +− 31 1. Tìm x, y, z biết = = = (với giả thiết x+112 y − z − xyz ++− 2 các tỉ số đều có nghĩa). 2. Một đơn vị công nhân sửa đường dự định phân chia số mét đường phải sửa cho 3 tổ: Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 tương ứng theo tỷ lệ 4 : 5 : 6. Nhưng sau đó, vì số người thay đổi nên đơn vị đã chia lại số mét đường phải sửa cho Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 tương ứng theo tỷ lệ 3 : 4 : 5. Do đó, có một tổ làm ít hơn dự định là 20m đường. Tính số mét đường đơn vị đã chia lại cho mỗi tổ. Câu III. (4,0 điểm) 1. Chứng minh rằng nếu là số nguyên tố lớn hơn 3 thì ( + 1)( 1) chia hết cho 24. 2. Tìm các số nguyên x, y 𝑝𝑝thỏa mãn đẳng thức: 𝑝𝑝 𝑝𝑝 − (x− y )22 + 2( xy +− y 4 y ) =+− xy y 2 4 y . Câu IV. (6,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông cân có đáy là BC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Kẻ NH vuông góc với CM tại H. Kẻ HE vuông góc với AB tại E. Kẻ AK vuông góc với CM tại K. Kẻ AQ vuông góc với HN tại Q. 1. Chứng minh rằng AK = HC = AQ. Tính số đo góc BKA. 2. Chứng minh tam giác ABH cân và HM là tia phân giác của góc BHE. 3. Gọi I là điểm di động trên tia CA, J là điểm di động trên tia CB. Xác định vị trí các điểm I, J sao cho tam giác HJI có chu vi bé nhất. 1 111 1 1 Câu V. (2,0 điểm) Chứng minh rằng: <++++ <. 65 5333 6 7 20233 40 Hết Họ và tên thi sinh . Số báo danh .
  2. UBND HUYỆN THỌ XUÂN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH PHÒNG GIÁO DỤC THỌ XUÂN GIỎI LỚP 7, 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TOÁN -LỚP 7 HƯỚNG DẪN CHẤM Hướng dẫn chấm có 07 trang Câu Nội dung Điểm 1. Tính giá trị của các biểu thức: 3 3 3 111 − + −+ 111     1  1  2,0 a) A= 4 11 13+ 2 3 4 ; B = 1−−− 1 1 1 − 1 − . 5 5 5 555        − + −+ 2  3  4   2022  2023  4 11 13 2 3 4 3 3 3 111 − + −+ 11 1 111 3.−+ −+ 4 11 13+ 2 3 4 4 11 13 234 a) A = 5 5 5 555 = + 0, 5 − + −+ 11 1 111 5.−+ 5.−+ 4 11 13 2 3 4 4 11 13 234 31 = + 0,25 55 4 = 0,25 5 111     1  1  b) B = 1−−−  1  1   1 −  1 −  2  3  4   2022  2023  0, 5 1 2 3 2021 2022 = . . . 2 3 4 2022 2023 I 1 1 = . Vậy B = 0, 5 2023 2023 2. Cho đa thức R(x) = x2 – 2x. Tính giá trị của biểu thức 111 1 1 2,0 S = + + ++ + RRR(3) (4) (5) R (2023) 2.2023 Ta có R(x) = x2 – 2x = x(x - 2). Do đó: 111 1 1 S = + + ++ + RRR(3) (4) (5) R (2023) 2.2023 0,5 111 1 1 = + + ++ + 1.3 2.4 3.5 2021.2023 2.2023 12 2 2 2 1 = + + ++ + 2 1.3 2.4 3.5 2021.2023 2.2023 0,5 1 11111 1 1 1 1 1 1 1 =−+−+−++1 − + − + − + 2 3 2 4 3 5 2019 2021 2020 2022 2021 2023 2.2023 1 11 1 1 = 1+− − + 0,5 2 2 2022 2023 2.2023 1 1 1 1 1516 758 =1. +− = = 0,5 2 2 2022 2 1011 1011
  3. yz+−2 zx ++ 1 xy +− 31 1. Tìm x, y, z , biết : = = = . x+112 y − z − xyz ++− 2 2,0 (Với giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : 0,5 yz+−2 zx ++ 1 xy +− 3 2( xyz ++− 2) = = = = 2 xyzxyz+112 − − ++− 2 yz+−2 zx ++ 1 xy +− 31 = = = x+112 y − z − xyz ++− 2 Mà: 0,25 1 = 2 ⇔ x + y + z = 2,5 (1) Nên xyz++−2 yz+−2 yz+−2 xyz++−1 Ta có: = 2 ⇔ +=13 ⇔ =3 (2) x +1 x +1 x +1 0,25 1, 5 Từ (1) và (2) ta suy ra =3 ⇔ x = - 0,5 x +1 zx++11 zx ++ xyz ++ =2 ⇔ +=1 3 ⇔ =3 (3) yy−−11 y − 1 0,25 2,5 11 Từ (1) và (3) ta suy ra =⇔=3 y y −16 xy+−33 xy +− xyz ++− 5 =2 ⇔ += 13 ⇔ =3 (4) −− − zz22 z 2 0,25 II −2,5 7 Từ (1) và (4) ta suy ra =⇔=3 z z − 26 11 7 Vậy x = - 0,5; y = ; z = . 0,5 6 6 2. Một đơn vị công nhân sửa đường dự định phân chia số mét đường phải sửa cho 3 tổ: Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 tương ứng theo tỷ lệ 4 : 5 : 6. Nhưng sau đó, vì số người thay đổi nên đơn vị đã chia lại số mét 2,0 đường phải sửa cho Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 tương ứng theo tỷ lệ 3 : 4 : 5. Do đó, có một tổ làm ít hơn dự định ban đầu là 20m đường. Tính số mét đường đơn vị đã chia lại cho mỗi tổ. Gọi tổng số mét đường đơn vị công nhân phải sửa là M (M > 0). Gọi x1, y1, z1 lần lượt là số mét đường phải sửa của Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 theo dự định ban đầu. Gọi x2, y2, z2 lần lượt là số mét đường phải sửa của Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 khi 0,5 phân chia lại. Theo bài ra ta có: x1 + y1 + z1 = x2 + y2 + z2 = M (1). xyz1 11 x2 yz 2 2 = = (2); = = (3) 456 345
  4. Từ (1), (2), (3), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x y z xyz++ M 1= 1 = 1 = 1 11 = 4 5 6 15 15 0,25 x y z xyz++ M 2= 2 = 2 = 2 22 = 3 4 5 12 12 42MM M MM 5 M 0,25 Suy ra: xx1=,y 11 = ,z = ; 2 = ,y 2 = ,z 2 = 15 3 5 4 3 12 So sánh các giá trị này với nhau ta có: x2 z1 0,25 Theo bài ra ta có: x1 – x2 = 20. 4MM 0,25 Suy ra −=20 ⇔ M = 1200. 15 4 Do đó: x2 = 300, y2 = 400, x2 = 500 0,25 Vậy số mét đường đơn vị đã chia lại cho Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 lần lượt là 0,25 300m, 400m, 500m. 1. Chứng minh rằng nếu là số nguyên tố lớn hơn 3 thì ( + )( 2,0 ) chia hết cho 24. * Vì p là số nguyên tố lớn 𝒑𝒑hơn 3 nên ta được p= 3k + 1 hoặc 𝒑𝒑p= 3k𝟏𝟏 + 𝒑𝒑 2 −với k𝟏𝟏 là số tự nhiên khác 0. 0,25 + Nếu p= 3k + 1thì (p+=+ 1)( p – 1) ( 3k 2) .3k chia hết cho 3 0,25 + Nếu p= 3k + 2 thì (p+ 1)( p – 1) =++( 3k 3)( 3k 1) chia hết cho 3 0,25 Vậy p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p+ 1)( p–1) chia hết cho 3 (1) 0,25 Mặt khác vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số lẻ. Suy ra p1+ và 0,25 p1− là hai số chẵn liên tiếp Đặt p – 1= 2n thì p+= 1 2n + 2 , ta có (p+ 1)( p – 1) = 2n( 2n += 2) 4n( n + 1) 0,25 Do nn( + 1) chia hết cho 2 nên 4n( n+ 1) chia hết cho 8. Do đó 0,25 (p+ 1)( p–1) chia hết cho 8 (2) Vì 3 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau, 3.8 = 24 nên từ (1) và (2) ta suy 0,25 ra (p+ 1)( p–1) chia hết cho 24. 2. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức: 22 2 2,0 (x− y ) + 2( xy +− y 4 y ) =+− xy y 4 y . (x− y )22 + 2( xy +− y 4 y ) =+− xy y 2 4 y (1) (x− y )22 + 2( xy +− y 4 y ) ≥ 0 III Với mọi x, y, ta có , do đó, từ (1) ta suy 0,25 xy+−≥ y2 40 y ra 22 Suy ra: (x− y ) + 2( y +− xy 4 y ) ≥ 0 0,25 22 2 Do đó (1) ⇔ (x− y ) + 2( xy +− y 4 y ) =+− xy y 4 y 0,25
  5. 22 ⇔−(x y ) ++− xy y 40 y = 0,25 (xy−= )02 ⇔ 22  2 (Vì (x− y ) ≥ 0, y +− xy 4 y ≥ 0) 0,25 y+− xy40 y = ⇔ x = y = 0 hoặc x = y = 2. 0,5 Vậy các cặp số nguyên (x; y) cần tìm là (0; 0), (2; 2). 0,25 Cho tam giác ABC vuông cân có đáy là BC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC, Kẻ NH vuông góc với CM tại H. Kẻ HE vuông góc với AB tại E. Kẻ AK vuông góc với CM tại K. Kẻ AQ vuông góc với HN tại Q. 1. Chứng minh rằng AK = HC = AQ. Tính số đo góc BKA. 6,0 2. Chứng minh tam giác ABH cân và HM là tia phân giác của góc BHE. 3. Gọi I là điểm di động trên tia CA, J là điểm di động trên tia CB. Xác định vị trí các điểm I, J sao cho tam giác HJI có chu vi bé nhất. IV 1. Xét hai tam giác vuông MKA và NHC, có: 11 AM = CN ( =AB = AC ) 22 0,5 ∠=∠MAK NHC (cùng phụ với ∠AMC) Suy ra ∆ MKA = ∆ NCH (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ KA = HC (hai cạnh tương ứng) (1) 0,25 - Chứng minh được ∆ AQN = ∆ CHN (cạnh huyền, góc nhọn) 0,25 ⇒ AQ = CH (hai cạnh tương ứng) (2) 0,25 Từ (1) và (2) ta suy ra KA = HC = AQ. 0,25 - Chứng minh được ∆ AKH = ∆ AQH (cạnh huyền, cạnh góc vuông) 0,25 Suy ra ∠AHQ = ∠AHK = 450 Do đó ∠AHC = ∠AHQ + ∠QHC = 450 + 900 = 1350. 0,25
  6. Xét ∆ AHC và ∆ BKA có: AC = AB; HC = AK 0,25 ∠BAK = ∠HCA (cùng phụ với ∠AMC). Suy ra: ∆ AHC = ∆ BKA (c.g.c) ⇒ ∠ BKA = ∠AHC = 1350. 0,25 2. Xét ∆ BKA và ∆ BKH có AK = KH (vì tứ giác AKHQ là hình vuông). 0,75 ∠BKH = 3600 – ∠AKH – ∠AKB = 1350 = ∠AKB. BK là cạnh chung. Suy ra ∆ BKA = ∆ BKH (c.g.c). ⇒ AB = BH (hai cạnh tương ứng)⇒ ∆ AHB cân tại B. 0,25 Ta có: ∠MHE = ∠HCA (2 góc đồng vị, EH//AC vì cùng vuông góc với AB). ∠HCA = ∠KAB ( ∆ AHC = ∆ BKA) 0,75 ∠KAB = ∠KHB ( ∆ BKA = ∆ BKH) Suy ra ∠MHE = ∠KHB ⇒ HM là tia phân giác của góc BHE. 0,25 0,25 Gọi H1 là điểm sao cho AC là đường trung trực của HH1, H2 là điểm sao cho CB là đường trung trực của HH2 Ta có H1, H2 cố định, độ dài đoạn thẳng H1H2 không đổi. Với mọi điểm I trên tia AC, mọi điểm J trên tia CB ta luôn có IH = IH1, JH = JH2 (AC là đường trung trực của HH1, CB là đường 0,25 trung trực của HH2) Do đó chu vi tam giác HJI là: 0,5 ≥⇒≥ C = IH + JH +IJ = H1I + IJ + JH2 HH12 C HH12 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi I là giao điểm của H1H2 với AC, J là giao 0,25 điểm của H1H2 với CB (các điểm H1, I, J, H2 thẳng hàng). Vậy khi I là giao điểm của H1H2 với AC, J là giao điểm của H1H2 với 0,25
  7. CB thì tam giác HJI có chu vi bé nhất. 1 111 1 1 1, ta có 0 < (n - 1)n(n + 1) = n3 – n < n3 11 ⇒< 3 n( n−+ 1) nn ( 1) 0,25 Do đó: 111 1 1 1 1 = + + ++ < + ++ = AB333 3 5 6 7 2023 4.5.6 5.6.7 2022.2023.2024 1 11 1 V Ta có = − nên 0,25 (n−+ 1) nn ( 1) 2 ( n − 1) n n( n + 1) 11 1 B = + ++ 4.5.6 5.6.7 2022.2023.2024 11111 1 1 =( − + − ++ − ) 2 4.5 5.6 5.6 6.7 2022.2023 2023.2024 11 1 11 1 1 =−=−( ). . 2 4.5 2023.2024 2 4.5 2 2023.2024 0,5 11 1 1 =−<. 40 2 2023.2024 40 1 AB<< (1) Vậy 40
  8. 11 > *) Với n > 1, ta có n3 nn(++ 1)(n 2) 11 1 Do đó: A >++ 5.6.7 6.7.8 2023.2024.2025 11111 1 =( − + − ++ 2 5.6 6.7 6.7 7.8 2022.2023 0,5 111 −+− ) 2023.2024 2023.2024 2024.2025 11 1 =() − 2 5.6 2024.2025 11 1 1 = − 2 5.6 2 2024.2025 1 1 1 1 13− 1 1 0,25 =− >− = = 60 2.2024.2025 60 780 780 65 1 A > (2) 65 Vậy 0,25 Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh. Lưu ý: - Câu IV: Nếu thí sinh không vẽ hình hoặc vẽ sai hình thì không chấm điểm. - Điểm bài thi làm tròn đến 0,25. - Nếu thí sinh làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.