Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD và ĐT Sông Lô (Có đáp án)
Câu 5. Trong bảng ô vuông kích thước 88 gồm 64 ô vuông đơn vị, người ta đánh dấu 13 ô bất kì. Chứng minh rằng với mọi cách đánh dấu luôn có ít nhất 4 ô được đánh dấu không có điểm chung (hai ô có điểm chung là 2 ô chung đỉnh hoặc chung cạnh).
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD và ĐT Sông Lô (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_8_nam_hoc_2.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD và ĐT Sông Lô (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6; 7; 8 CẤP HUYỆN - NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: TOÁN 8 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) 1 2x 2 x Câu 1. Cho biểu thức A = 3 2 : 1 2 x 1 xxx 1 x 1 a. Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A. b. Tìm x để A nhận giá trị là số âm. c. Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức ( x +2).A nhận giá trị là số nguyên. Câu 2. a. Cho S = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + + k(k + 1)(k + 2) (với k N*). Chứng minh rằng: 4S + 1 là bình phương của một số tự nhiên. b. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn x3 2x 2 3x 2 y 3 . Câu 3. a. Giải phương trình sau: x2 3 x 2 x 1 0 b. Xác định giá trị của m để phương trình: mx3( 2) 8( xm ) 4 m 2 có nghiệm duy nhất là số không lớn hơn 1. c. Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn x y z 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 1 1 1 P = 16x 4 yz Câu 4. Cho tam giác ABC đều cạnh 2a, M là trung điểm của BC. Góc xMy 600 quay quanh đỉnh M cố định sao cho hai tia Mx, My cắt AB, AC lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng: a. Tam giác BDM đồng dạng với tam giác CME và tích BD.CE không phụ thuộc vào vị trí của xMy . b. DM là phân giác của BDE . c. BDME CEMD aDE . d. Chu vi tam giác ADE không đổi khi xMy quay quanh M. Câu 5. Trong bảng ô vuông kích thước 8 8 gồm 64 ô vuông đơn vị, người ta đánh dấu 13 ô bất kì. Chứng minh rằng với mọi cách đánh dấu luôn có ít nhất 4 ô được đánh dấu không có điểm chung (hai ô có điểm chung là 2 ô chung đỉnh hoặc chung cạnh). HẾT Thí sinh không được sử dụng máy tính cầm tay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Phòng thi:
- PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Năm học: 2015 – 2016 Môn Toán – Lớp 8 Hướng dẫn chung: -Học sinh giải theo cách khác mà đúng, đảm bảo tính lôgic, khoa học thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa. -Câu 4, học sinh không vẽ hình hoặc vẽ hình sai phần nào không chấm điểm phần đó. Bài Nội dung Điểm ĐKXĐ: x≠ 1 0,25 1 1a Rút gọn được A = x 1 0,75 A 4S =1.2.3.4 - 0.1.2.3 + 2.3.4.5 - 1.2.3.4 + . . . + k(k + 1)(k + 2)(k + 3) - k(k + 2a 1)(k + 2)(k - 1) = k(k + 1)(k + 2)(k + 3) => 4S + 1 = k(k + 1)(k + 2)(k + 3) + 1 0,25 Mặt khác: k(k + 1)(k + 2)(k + 3) + 1 = k( k + 3)(k + 1)(k + 2) + 1 = (k2 + 3k)(k2 + 3k +2) + 1 = (k2 + 3k + 1)2 0,25 * 2 * Mà k nên k + 3k + 1 . nên suy ra đpcm. 0,25 2 3 3 2 3 7 Ta có y x 2x 3x 2 2 x 0 x y (1) 0,25 4 8 2 3 3 2 9 15 0,25 2b (x 2) y 4x 9x 6 2x 0 y x 2 (2) 4 16 Từ (1) và (2) ta có x < y < x+2 mà x, y nguyên suy ra y = x + 1 0,25 Thay y = x + 1 vào pt ban đầu và giải phương trình tìm được x = -1; x=1 từ đó tìm được hai cặp số (x, y) thỏa mãn bài toán là: (-1; 0) (1; 2) 0,25 x2 3 x 2 x 1 0 (1) 2 + Nếu x 1: (1) x 1 0 x 1 (thỏa mãn điều kiện x 1). 0,25 3a + Nếu x 1: (1) xx24 3 0 xxx 2 3 1 0 xx 1 3 0 0,25 x1; x 3 (cả hai đều không bé hơn 1, nên bị loại) 0,25 Vậy: Phương trình (1) có một nghiệm duy nhất là x 1. 0,25 Ta có mx3( 2) 8( xm ) 4 m 2 3b (m3 8) x 2 mm ( 2 2 m 4)
- (m 2)( m2 2 m 4) xmm 2 ( 2 2 m 4) (*) 0,25 Vì mmm2 2 4 ( 1) 2 3 0 m nên (*) (m 2) x 2 m . PT này có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi m 2 , khi đó nghiệm duy nhất là: 2m x . 0,25 m 2 2m Để nghiệm này không lớn hơn 1 thì 1 m 2 Giải BPT được 2m 2 (t/m ĐK m 2 ) KL: Với 2m 2 thì PT có nghiệm duy nhất và nghiệm duy nhất đó không lớn 0,25 hơn 1 Ta có: 1 1 1 1 1 1 yx zx zy 21 P= x y z 16xyz 4 16 xyz 4 16 xy 4 16 xz 4 yz 16 0,25 y x 1 Theo BĐT Cô Si ta có: dấu “=” khi y=2x; 16x 4 y 4 z x 1 3c Tương tự: dấu “=” khi z=4x; 16x z 2 z y 1 dấu “=” khi z=2y; 0,25 4y z =>P 49/16. Dấu “=” xảy ra khi x = 1/7; y = 2/7; z = 4/7 Vậy: Min P = 49/16 với x = 1/7; y = 2/7; z = 4/7 0,25 *Cách khác: HS có thể áp dụng trực tiếp BĐT Svac-xơ (Cô si dạng cộng mẫu) để đánh giá. Ta có: DMC 600 CME 60 0 BDM BDM CME Suy ra: BMD∽ CEM (g.g) vì: DBM MCE 600 0,5 4a BDM CME (cm trên) BD CM Suy ra: BD CE BM CM a2 không đổi. BM CE 0,5 BD CM BD BM A y Vì BMD∽ CEM nên hay 0,25 MD EM MD ME Lại có DBM DME 600 x E Suy ra BMD∽ MED (c.g.c) I 4b 0,25 D BDM EDM suy ra DM là phân giác của BDE . H K 0,25 B M C BD BM Vì BMD∽ MED nên BDME aDM (1) DM ME 0,25 4c Tương tự chứng minh được CEM∽ MED rồi suy ra CEMD aME (2) Cộng vế với vế của (1) và (2) được 0,25 BDME (). CEMD aDM aME aDM ME aDE 0,25
- Kẻ MH, MI, MK lần lượt vuông góc với AB, DE, AC tại H, I, K, suy ra MH=MI=MK. Suy ra DI=DH, EI=EK. Suy ra Chu vi tam giác ADE bằng 2AH. 0,25 4d a 3a Vì HBM 600 và BM=a nên BH= AH . Suy ra chu vi tam giác ADE 2 2 không đổi và bằng 3a. 0,25 Chia 64 ô vuông của bảng 8x8 thành 4 loại như hình vẽ (Các ô cùng loại được đánh số giống nhau). Khi đó theo cách chia này rõ ràng các ô trong cùng loại sẽ không có điểm chung. 0,25 Khi đánh dấu 13 điểm bất kì, thì 13 điểm này sẽ thuộc 4 loại ô vừa chia. Vì 13=4.3+1 nên theo nguyên lí Đirichlê sẽ tồn tại ít nhất 4 ô thuộc cùng 1 loại, khi đó 4 ô này sẽ không có điểm chung. Suy ra đpcm. 1 2 1 2 1 2 1 2 3 4 3 4 3 4 3 4 5 0,25 1 2 1 2 1 2 1 2 3 4 3 4 3 4 3 4 1 2 1 2 1 2 1 2 3 4 3 4 3 4 3 4 1 2 1 2 1 2 1 2 3 4 3 4 3 4 3 4