Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Phòng GD và ĐT Vân Canh (Có đáp án)
Bài 3: (3điểm)
Cho ∆ABC có đường phân giác trong AD. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho góc ECD = góc BAD
a, Chứng minh AD.DE = BD.CD.
b, Chứng minh AD² = AB.AC - BD.CD.
Cho ∆ABC có đường phân giác trong AD. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho góc ECD = góc BAD
a, Chứng minh AD.DE = BD.CD.
b, Chứng minh AD² = AB.AC - BD.CD.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Phòng GD và ĐT Vân Canh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2023-2024 - Phòng GD và ĐT Vân Canh (Có đáp án)
- UBND HUYỆN VÂN CANH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Toán lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 15/10/2023 Bài 1:(3điểm) x+−11 2xx32 2 Cho biểu thức Q =+−1:3 2 − 32 x+11 xx −−x +1 x −+ x x a, Rút gọn Q b, Tìm giá trị nguyên của x để Q có giá trị nguyên Bài 2: (6điểm) a, Tìm hệ số a để đa thức f(x) = x3 – 8x2 + ax – 5 chia hết cho đa thức g(x) = x2 – 3x + 1 b, Cho n là một số tự nhiên lẻ. Chứng minh n3 – n chia hết cho 24. xyz2++= 223 c, Tìm các số dương x, y, z thỏa mãn x+++++= y z xy yz zx 6 Bài 3: (3điểm) Cho ∆ABC có đường phân giác trong AD. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho ECD = BAD . a, Chứng minh AD.DE= BD.CD . b, Chứng minh AD2 = AB.AC − BD.CD . Bài 4:(4điểm) 22 a, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Axx= −++−+12 36 xx 16 64 xy+ 4 b, Cho ba số dương xyz,, thỏa mãn xyz++=6 . Chứng minh rằng ≥ xyz 9 Bài 5: (4điểm) Cho tam giác ABC nhọn và một điểm P thuộc miền trong tam giác. Gọi DEF,, theo thứ tự là hình chiếu của P trên các cạnh BC,, CA AB a, Chứng minh BD2+ CE 2 + AF 2 = DC 22 ++ EA FB 2 b, Xác định vị trí điểm P trong ∆ABC để tổng DC22++ EA FB 2 đạt giá trị nhỏ nhất. (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.)
- UBND HUYỆN VÂN CANH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2023 – 2024 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI Môn: Toán lớp 9 ( Gồm có 03 trang) Bài Yêu cầu cần đạt Điểm x+−11 2xx32 2 x ≠−0; 1; 2 Q =+−1: − a, ĐK: .Ta có: 3 2 32 x+11 xx −−x +1 x −+ x x 2 0,75điểm x++1 x +− 12( xx − + 1) xx2 −+1 =1. + (x+11)( xx2 −+) xx( − 2) Bài 1a −24x22 + x xx −+ 1 −−22xx( ) xx2 −+1 =1. + =1. + 0,75 điểm (x−11)( xx2 −+) xx( − 2) (x+11)( xx2 −+) xx( − 2) −−21x =+=1 0,5 điểm xx++11 Bài 1b Lập luận để QZ∈ =>∈− x{ 3; − 2;1} 1,0 điểm Thực hiện phép chia đa thức, tìm được phần dư là: (a – 16)x 0,75 điểm Bài 2a Để f(x) chia hết cho g(x) thì (a – 16)x là đa thức không ⇔−(ax 16) =∀ 0, x 0,75 điểm ⇔ a −=16 0 ⇔=a 16 0,5điểm Ta có: n3 – n = n(n – 1)(n + 1) Vì n – 1, n, n + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp nên sẽ có một số chia hết cho 3. 0,75 điểm Do đó: n(n – 1)(n + 1) chia hết cho 3 Bài 2b Vì n – 1, n, n + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp và n là số lẻ nên sẽ có một số chia 0,75 điểm hết cho 2 và một số chia hết cho 4. Do đó: n(n – 1)(n + 1) chia hết cho 8 Mà 3 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau nên n(n – 1)(n + 1) chia hết cho 24 0,5điểm Vậy n3 – n chia hết cho 24 (đpcm) xyz2++= 223 Từ GT ta suy ra: 2(x+++++= y z ) 2 xy 2 yz 2 zx 12 0,5 điểm Cộng vế theo vế ta được: (x + y + z)2 + 2(x + y + z) = 15 ⇒ [(x + y + z) + 1]2 = 16 Bài 2c ⇒ x + y + z = 3 (vì x, y, z > 0) ⇒ xy + yz + zx = 3 2 2 2 ⇒ x + y + z = xy + yz + zx 1,0 điểm 2 2 2 ⇒ 2x + 2y + 2z – 2xy – 2yz – 2zx = 0 2 2 2 ⇒ (x – y) + (y – z) + (z – x) = 0
- ⇒==xyz 0,5điểm Thay x = y = z vào giả thiết x2 + y2 + z2 = 3 suy ra x = y = z = 1. *Chứng minh AD.DE= BD.CD . - Chứng tỏ được hai tam giác ADB và CDE A 3a đồng dạng theo trường hợp góc – góc 1điểm AD CD Suy ra =⇒=AD.DE BD.CD (1) BD DE * Chứng minh AD2 = AB.AC − BD.CD . B D C - Chứng tỏ hai tam giác ABD và AEC đồng 1điểm 3b E dạng, suy ra AD.AE = AB.AC (2) - Lấy (2) trừ (1) theo vế sẽ được kết quả : 1điểm AD2 = AB.AC − BD.CD 22 Axx=22 −++−+=−+12 36 xx 16 64( x 6) ( x − 8) 0,5 điểm Bài 4a Ax=−+−=−+−≥−+−=6 x 8 x 6 8 x x 68 x 2 0,75 điểm Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2 khi ( xx−68)( −≥) 0 hay 68≤≤x . 0,75 điểm 2 Ta có: (x+≥ y) 4xy (1) 0,5 điểm 2 ⇒ (xy++) z ≥ 4(xy)z + ⇔≥36 4(x + y)z (vì xyz++=6 ) 0,5 điểm 2 Bài 4b ⇔36(x +≥ y) 4(x + y) z (vì x, y dương nên x + y dương) (2) 0,5 điểm Từ (1) và (2), ta có: 36(x+≥ y) 16xyz 4 xy+ 4 0,5 điểm ⇔+≥x y xyz ⇔≥ (đpcm) 9 xyz 9 2 2 2 22 2 A * BD+ CE + AF = DC ++ EA FB Ta có: E BD22++ CE AF 2 1điểm Bài 5a F P =−+−+−(PB22 PF) ( PC 2 PD 2) ( PA 22 PE ) B D C ⇒BD2 ++=+ CE 22 AF FB 2 DC 2 + EA 2 1điểm Giả sử: BD≥⇒−≥ DC BD DC 0 2 0,5điểm ⇒(BD − DC) ≥⇒0 BD22 + DC ≥2. BD DC Bài 5b ⇒2(BD22 + DC) ≥+ BD 22. BD DC + DC 2 2 BC 0,5điểm ⇒2(BD22 + DC) ≥⇒+≥ BC 2 BD 22 DC 2
- BC 222AC AB Chứng minh tương tự: BD2+≥ DC 2;; CE 22 +≥ AE BF 22 +≥ AF 222 1 BC 2 Từ đó suy ra: DC222++≥ EA FB( AB 2 + BC 22 + CA); BD 2 + DC 2 ≥ 42 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi D là trung điểm của BC 1 điểm Nên tổng DC22++ EA FB 2 đạt giá trị nhỏ nhất khi DEF,, theo thứ tự là trung điểm của BC,, CA AB nghĩa là P là giao điểm của các đường trung trực của các cạnh BC,, CA AB . Điểm số toàn bài được làm tròn đến một chữ số thập phân; mọi cách giải khác đúng và phù hợp với chương trình nâng cao bậc THCS đều được chấp nhận o0o