Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thị xã môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD và ĐT Thị xã Sa Pa (Có đáp án)
Câu 5. (6,0 điểm):
Đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Gọi M là một điểm bất kỳ thuộc đường tròn tâm O khác A,B. Các tiếp tuyến của đường tròn tâm O tại A và M cắt nhau tại E. Vẽ MP vuông góc với AB(P∈ AB), vẽ MQ vuông góc với AE (Q∈ AE).
a) Chứng minh rằng: bốn điểm A,E,M,O cùng thuộc một đường tròn và tứ giác
APMQ là hình chữ nhật;
b) Gọi I là trung điểm của PQ. Chứng minh O,I,E thẳng hàng;
c) Gọi K là giao điểm của EB và MP. Chứng minh ∆EAO đồng dạng với ∆ MPB và K là trung điểm của MP;
Đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Gọi M là một điểm bất kỳ thuộc đường tròn tâm O khác A,B. Các tiếp tuyến của đường tròn tâm O tại A và M cắt nhau tại E. Vẽ MP vuông góc với AB(P∈ AB), vẽ MQ vuông góc với AE (Q∈ AE).
a) Chứng minh rằng: bốn điểm A,E,M,O cùng thuộc một đường tròn và tứ giác
APMQ là hình chữ nhật;
b) Gọi I là trung điểm của PQ. Chứng minh O,I,E thẳng hàng;
c) Gọi K là giao điểm của EB và MP. Chứng minh ∆EAO đồng dạng với ∆ MPB và K là trung điểm của MP;
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thị xã môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD và ĐT Thị xã Sa Pa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thi_xa_mon_toan_lop_9_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thị xã môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD và ĐT Thị xã Sa Pa (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ SA PA LỚP 9, NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn thi: Toán ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm có 01 trang,05 câu) Ngày thi: 04/01/2020 Câu 1. (2,0 điểm): a) Tìm số tự nhiên n để A = n2012 + n2002 + 1 là số nguyên tố. b) Tìm các số nguyên x và y thỏa mãn x 2 + 2y 2 + 2xy = y + 2 . Câu 2. (4,0 điểm): xx+ 2 14 Cho biểu thức: P = − . xx++11 x 3 a) Rút gọn P; 8 b) Tìm các giá trị của x để P = ; 9 c) Tìm giá trị lớn nhất của P, giá trị nhỏ nhất của P. (m− 1) x += y 3m − 4 Câu 3. (4,0 điểm): Cho hệ phương trình với tham số m: x+−( m 1y) = m a) Giải và biện luận hệ phương trình theo m; b) Tìm các giá trị nguyên của m để nghiệm của hệ phương trình là các số nguyên; c) Tìm các giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm dương duy nhất. Câu 4. (4,0 điểm): 4.1: Cho các số dương x, y, z thoả mãn điều kiện: xy + yz + zx = 671. xyz1 ++≥ Chứng minh rằng: 2 22 xyz−+2013 yzx −+ 2013 zxy −+ 2013 xyz ++ 2(1− m ) 2 4.2: Cho đường thẳng (d) có phương trình: yx=. + (với m tham số, m ≠ 2). mm−−22 a) Tìm điểm cố định mà đường thẳng (d) luôn đi qua; b) Xác định giá trị tham số m để khoảng cách từ gốc toạ độ O đến đường thẳng (d) là lớn nhất. Câu 5. (6,0 điểm): Đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Gọi M là một điểm bất kỳ thuộc đường tròn tâm O khác A,B. Các tiếp tuyến của đường tròn tâm O tại A và M cắt nhau tại E. Vẽ MP vuông góc với AB(P∈ AB), vẽ MQ vuông góc với AE (Q∈ AE). a) Chứng minh rằng: bốn điểm A,E,M,O cùng thuộc một đường tròn và tứ giác APMQ là hình chữ nhật; b) Gọi I là trung điểm của PQ. Chứng minh O,I,E thẳng hàng; c) Gọi K là giao điểm của EB và MP. Chứng minh ∆EAO đồng dạng với ∆ MPB và K là trung điểm của MP; d) Đặt AP = x. Tính MP theo x và R.Tìm vị trí của điểm M trên đường tròn (O) để hình chữ nhật APMQ có diện tích lớn nhất. Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ Xà THỊ Xà SA PA LỚP 9, NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi: Toán HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm, thang điểm gồm có 06 trang) A. Hướng dẫn chấm: - Cho điểm lẻ tới 0,25 điểm. - Tổng điểm toàn bài không làm tròn. - Vẫn cho điểm tối đa nếu học sinh làm chính xác bằng cách khác. B. Đáp án: CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Xét n = 0 thì A = 1 không phải nguyên tố; n =1 thì A = 3 0,25 nguyên tố. Xét n > 1 có A = n2012 – n2 + n2002 – n + n2 + n + 1 0,25 = n2[(n3)670 – 1] + n.[(n3)667 – 1] + (n2 + n + 1) 1.a) Mà [(n3)670 – 1] chia hết cho n3 - 1, suy ra (n3)670 – 1 chia hết (1 đ) 0,25 cho n2 + n + 1 Tương tự: (n3)667 – 1 chia hết cho n2 + n + 1 Do đó A chia hết cho n2 + n + 1 > 1 nên A là hợp số khi n > 1 0,25 Câu 1 Vậy số tự nhiên cần tìm n = 1. (2 đ) Ta có: 2 x22+ 2y2xyy2 + =+⇔( xy +) =−++ y2 y2 2 0,25 ⇔+(xy) =+( 1y2y)( −) 2 Do (x+ y) ≥∀ 0 x,y nên (1+ y)(2 − y) ≥ 0 ⇔ −1 ≤ y ≤ 2 . 0,25 1.b) Suy ra y∈−{ 1; 0; 1; 2} (1 đ) 2 Với y = −1, PT trở thành x − 2x +1 = 0 ⇔ x = 1∈ Z Với y = 0 , PT trở thành x2 − 2 = 0 ⇒ x ∉ Z 0,25 2 Với y = 1, PT trở thành x + 2x −1 = 0 ⇒ x ∉ Z Với y = 2 , PT trở thành x2 + 4x + 4 = 0 ⇔ x = −2∈ Z . 0,25 Vậy có 2 cặp (x; y) thỏa mãn đề bài (1;−− 1) ;( 2; 2 ) . T×m ®îc §K: x ≥ 0 0,25 xx+ 2 14 − . 0,25 (x+ 1)( xx −+ 1) x + 1 3 Câu 2 2.a) (4 đ) (2 đ) x+−2 ( xx − + 1) 4 x = . 0,5 (x+ 1)( xx −+ 1) 3 xx+14 = . (x+ 1)( xx −+ 1) 3 0,5 1
- 4 x 0,25 = 3(xx−+ 1) 0,25 4 x Vậy P = với x0≥ 3(xx−+ 1) 4 x b) Với x0≥ ta được P = . Ta có 3(xx−+ 1) 8 P = ⇔2xx − 5 += 20(TM§K) 0,25 2.b) 9 (1 đ) Giải PT 2xx− 5 += 20 ra được 1 0,5 xx=4; = (TM§K) 124 1 0,25 Vậy xx=4; = thỏa mãn đề bài. 124 * Víi x ≥0; 3(xx − +> 1) 0 ⇒≥P 0 , min P = 0 khi x = 0 0,25 4 * Víi x > 0 thì P = 1 0,25 3(x +− 1) x 1 1 Theo bất đẳng thức Cô-si có x +≥2 nªn x + −≥11. 2.c) x x (1 đ) 4 0,25 Do ®ã P ≤ . 3 4 0,25 DÊu “=” x¶y ra khi x = 1. Do đó maxP = khi x = 1 3 4 Vậy maxP = khi x = 1; min P = 0 khi x = 0. 3 (m− 1) x += y 3m − 4( 1) a) x+−( m 1y) = m( 2) Rút y từ (1) rồi thay vào (2) và rút gọn 0,5 được mm2x( −=−) ( m23m2)( −) 0,25 Với m≠≠ 0, m 2 hệ có một nghiệm duy nhất 0,25 3m2m2−− ; 0,25 3 mm Câu 3 (4,0 Với m = 0, hệ vô nghiệm 0,25 (4,0 đ) đ) Với m = 2, hệ vô số nghiệm: (x; 2 – x) với x ∈ R 0,5 b) Với m = 1 thì nghiệm là (1; -1). 0,25 Với m = - 1 thì nghiệm là (5; 3) 0,25 Với m = - 2 thì nghiệm là (4; 2). 0,25 Với m = 2 thì nghiệm là (x; 2 – x) với x ∈ Z. 0,25 c) Với m≠≠ 0, m 2 hệ có một nghiệm duy nhất 0,25 3m2m2−− ; mm Ta thấy 2
- 3m2m2−− x= = +=+2y2 mm 0,25 Từ đó y > 0 thì x > 0 0,25 m2− y0= >⇒ m 2. m 0,25 Vậy m 2 thỏa mãn đề bài. Trước tiên ta chứng minh bất đẳng thức: Với ∀ a, b, c ∈ R và 2 abc222(abc++) x, y, z > 0 ta có ++≥ (*) 0,25 x y z xyz++ abc Dấu “=” xảy ra ⇔ = = xyz Thật vậy, với a, b ∈ R và x, y > 0 ta có 2 ab22(ab+ ) +≥ ( ) x y xy+ 2 ⇔ (a22 y+ b x)( x +≥ y) xy( a + b) 2 ⇔ (bx−≥ ay) 0 (luôn đúng) Áp dụng bất đẳng thức (*) ta có xyz VT =++ x2−+ yz2013 y 22 −+ zx 2013 z −+ xy 2013 xyz2 220,25 =++ 2 22 4.1 xxyz( −+2013) yyzx( −+2013) zzxy( −+2013) (2 đ) 2 ( xyz++) 0,25 ≥ Câu 4 VT 3 33 (1) (4,0 đ) x+ y + z −3 xyz + 2013( x ++ y z) Theo đề bài xy + yz + zx = 671 nên x( x2 −+ yz 2013) = x( x2 +++ xy zx 1342) > 0 , tương tự 0,25 y( y2 −+ zx 2013) > 0, z( z2 −+ xy 2013) > 0 Mà x3++− y 33 z3 xyz =++( x y z)( x2 ++−−− y 22 z xy yz zx) 0,25 = ++ ++2 − + + ( xyz) ( xyz) 3( xyyzzx) (2) ++ ++2 − + ++ 3 0,25 = ( xyz) ( xyz) 3.671 2013 =( xyz) (3) Từ (1) và (3) ta suy ra 2 ( xyz++) 1 VT ≥=3 0,25 ( xyz++) xyz++ 2013 0,25 Dấu “=” xảy ra ⇔ x = y = z = . 3 2(1− m ) 2 (d) : yx=. + ; với m tham số, mm≠≠1; 2 4.2 mm−−22 (2 đ) Gọi (;xy00 ) là điểm cố định (d) luôn đi qua. Thay vào PT của 3
- (d) ta có: 0,25 2(1− m ) 2 yx=. + , Với mọi m 00mm−−22 ⇔my000 −=−2 y 22 x mx 0 + 2,∀m ⇔my(00 + 2 x ) − 2 y 00 − 2 x −= 2 0; ∀ m 0,25 yx00+=20 x0 = 1 ⇔⇔ −2yx00 − 2 −= 20 y0 =− 2 0,25 Vậy điểm cố định mà đường thẳng (d) luôn đi qua là (1; - 2) b) Nhận thấy (d) không đi qua O Tìm được tọa độ giao điểm A của đồ thị hàm số với trục Ox: 1 0,25 A;0 m −1 2 Giao điểm B của đồ thị hàm số với trục Oy: B 0; m − 2 0,25 Ta có: ∆ AOB vuông tại O và có khoảng cách từ O đến (d) là 1 11 = + OH (đường cao) nên: 222 Hay OH OA OB 1 1 1 1 (m − 2)2 =+ ⇔ =−+(m 1) 2 OH222 x y OH 2 4 AB 42 ⇔2 = ⇔= 0,25 OH 22OH 4(mm−+− 1) ( 2) 5mm2 −+ 12 8 22 6 ⇔=OH ≤=5 ; Dấu “=” xẩy ra x = . 64 4 5 0,25 5(m22−+ ) 55 5 Xét my=⇒=−12; K/c từ O đến (d) bằng 2 6 0,25 Vậy OH=5 khi x = max 5 Câu 5 5 (6 đ) I M Q E 4 K I B A O P x
- 0,25 a) Vì AE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A ⇒ AE⊥ AO ⇒ ∆OEA vuông ở A ⇒O, E, A ∈ đường tròn đường kính OE 0,25 (1) Vì ME là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M ⇒ ME ⊥ MO ⇒ ∆MOE vuông ở M ⇒ M, O, E ∈ đường tròn đường kính 0,25 OE (2) Từ (1) và (2) ⇒ Bốn điểm A, M, O, E cùng thuộc một đường 0,25 tròn * Tứ giác APMQ có 0,25 EAO = APM = PMQ = 90o 0,25 => Tứ giác APMQ là hình chữ nhật b) Ta có I là giao điểm của 2 đường chéo AM và PQ của hình 0,25 chữ nhật APMQ nên I là trung điểm của AM. (3) 0,25 Mà E là giao điểm của 2 tiếp tuyến tại M và tại A. Dễ chứng minh được OE là đường trung trực của đoạn thẳng AM. (4) 0,25 Từ (3) và (4) suy ra: O, I, E thẳng hàng. 0,25 c) Hai tam giác AEO và PMB đồng dạng vì chúng là 2 tam giác vuông và AOE = ABM (so le trong của OE // BM). 0,5 AO AE => = (5) 0,25 BP MP KP BP Mặt khác, vì KP//AE, nên ta có tỉ số = (6) 0,25 AE AB Từ (5) và (6) ta có : AO.MP = AE.BP = KP.AB 0,25 mà AB = 2.OA => MP = 2.KP 0,25 Vậy K là trung điểm của MP. d) Ta dễ dàng chứng minh được : 4 abcd+++ abcd ≤ (*) (theo bất đẳng thức Cô-si) 4 0,25 0,25 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = d 0,25 22 2 2 2 MP = MO− OP = R −− (x R) = 2Rx − x 23 Ta có: S = SAPMQ = MP.AP= x 2Rx −= x (2R − x)x 0,25 0,25 S đạt max ⇔ (2R− x)x3 đạt max ⇔ x.x.x(2R – x) đạt max xxx ⇔ . . (2R− x) đạt max 333 5
- x Áp dụng (*) với a = b = c = , 3 4 xxx 1 x x x R4 − ≤ +++ − = Ta có : . . (2R x) 4 (2R x) 333 4 3 3 3 16 0,25 x 3 Do đó S đạt max ⇔ =(2R − x) ⇔ xR= . 3 2 0,25 R 3 Vậy khi MP = thì hình chữ nhật APMQ có diện tích lớn 2 0,25 nhất. Hết 6