Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2018-2019 môn Sinh học Lớp 11 - Trường THPT Lưu Hoàng (Có đáp án)
Câu II: (4,5 điểm)
- Ứng động khác hướng động ở những điểm nào?
- Hãy giải thích hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi có kích thích? Nêu vai trò của hướng động và ứng động đối với đời sống thực vật?
- Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
- Cây mầm 1: chiếu sáng một chiều lên bao lá mầm (diệp tiêu)
- Cây mầm 2: cắt bỏ đỉnh ngọn, rồi chiếu sang một chiều.
- Cây mầm 3 : che tối phần bao lá mầm, chiếu sang một chiều.
Hãy cho biết kết quả thu được và giải thích.
Câu III: (4,0 điểm) Các câu sau đúng hay sai. Giải thích?
1. Trong các mặt biến đổi thức ăn thì biến đổi thức ăn về mặt cơ học là quan trọng nhất.
2. Ở người, quá trình tiêu hoá xảy ra chủ yếu ở ruột non.
3. Lưỡng cư hô hấp chủ yếu bằng phổi
4. Một số người có thể cắt túi mật mà vẫn hoạt động được bình thường vì trong dịch mật không có chứa enzym tiêu hoá.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2018-2019 môn Sinh học Lớp 11 - Trường THPT Lưu Hoàng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_nam_hoc_2018_2019_mon_s.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2018-2019 môn Sinh học Lớp 11 - Trường THPT Lưu Hoàng (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG NĂM HỌC 2018 - 2019 ―――――― Môn thi: Sinh học – Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề) —————————— Câu I: (3,5 điểm) d a c * b Quan sát sơ đồ trên, hãy cho biết: 1. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng nào? 2. Tên của các nhóm sinh vật ở các vị trí (a), (b), (c), (d). 3. Đặc điểm hoạt động của nhóm sinh vật (d). Hậu quả các hoạt động này và biện pháp khắc phục? 4. (*) là quá trình gì? Nêu ý nghĩa của quá trình này? Câu II: (4,5 điểm) 1. Ứng động khác hướng động ở những điểm nào? 2. Hãy giải thích hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi có kích thích? Nêu vai trò của hướng động và ứng động đối với đời sống thực vật? 3. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau: - Cây mầm 1: chiếu sáng một chiều lên bao lá mầm (diệp tiêu) - Cây mầm 2: cắt bỏ đỉnh ngọn, rồi chiếu sang một chiều. - Cây mầm 3 : che tối phần bao lá mầm, chiếu sang một chiều. Hãy cho biết kết quả thu được và giải thích. Câu III: (4,0 điểm) Các câu sau đúng hay sai. Giải thích? 1. Trong các mặt biến đổi thức ăn thì biến đổi thức ăn về mặt cơ học là quan trọng nhất. 2. Ở người, quá trình tiêu hoá xảy ra chủ yếu ở ruột non. 3. Lưỡng cư hô hấp chủ yếu bằng phổi 4. Một số người có thể cắt túi mật mà vẫn hoạt động được bình thường vì trong dịch mật không có chứa enzym tiêu hoá. Câu IV: (3,5 điểm) 1. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? 2. Phân biệt cấu tạo và hoạt động hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Câu V: (4,5 điểm) 1. Quá trình quang hợp diễn ra ở bào quan nào của tế bào? Nêu cấu tạo của bào quan đó. 2. Pha sáng và pha tối của quang hợp giống và khác nhau như thế nào? 3. Việc tách chiết sắc tố dựa trên nguyên tắc nào? Các bước chiết rút diệp lục từ lá? Hết Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí của giám thị coi thi số 1: Chữ kí của giám thị coi thi số 2:
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG NĂM HỌC 2018 - 2019 ―――――― Môn thi: Sinh học – Lớp 11 ĐÁP ÁN (Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề) —————————— Nội dung Điểm Câu I: (3,5 điểm) - + 1. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở dạng NO3 và NH4 1,0 2. Tên của các nhóm sinh vật ở các vị trí: (mỗi ý đúng 0,25đ) 1,0 (a): vi khuẩn cố định nitơ: khử nitơ khí quyển thành dạng amôn. (b): vi khuẩn amôn hóa: phân giải nitơ từ xác sinh vật thành NH3. + - (c): vi khuẩn nitrat hóa: chuyển hóa NH4 thành NO3 - (d): vi khuẩn phản nitrat hóa: chuyển hóa NO3 thành thành Nitơ phân tử. 3. - Đặc điểm: Hoạt động trong điều kiện kị khí 1,0 - Hoạt động này chuyển hóa nitrat (dạng mà cây hấp thụ được) thành Nitơ phân tử. Khắc phục: làm đất thoáng khí để tránh hoạt động của nhóm vi khuẩn này - 4. (*) là quá trình khử NO3 0,5 + Ý nghĩa: cung cấp nhóm NH4 khi tổng hợp các axit amin trong cây Câu II (4,5 điểm) 1. Phân biệt ứng động và hướng động (mỗi ý đúng 0,5đ) Ứng động Hướng động - Là hình thức phản ứng của một bộ phận - Là hình thức phản ứng của một bộ phận của 0,5 của cây trước tác nhân kích thích không cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định hướng. định. - Phản ứng nhanh - Phản ứng chậm 0,5 - Ví dụ: Sự nở hoa của hoa mười giờ -Ví dụ: Ngọn cây luôn hướng về phía có ánh 0,5 sáng 2. -Khi có kích thích sức trương nước của nữa dưới của chỗ phình bị giảm do nước di chuyển 0,75 vào các mô lân cận làm cho lá trinh nữ bị cụp lại. - Vai trò của ứng động và hướng động đối với thục vật: 0,75 Giúp cây thích nghi đa dạng với những biến đổi của môi trường như ánh sáng, nhiệt độ đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển. 3. - Cây 1: ngọn cây cong về phía ánh sáng do sự quang hướng động. 0,75 Bao lá mầm là nơi tổng hợp auxin chủ yếu, có tác dụng kích thích sự giản dài tế bào. Auxin bị quang ôxy hóa nên nồng độ sẽ giảm ở phía có ánh sáng và cao ở phía tối, dẫn đến phía tối sinh trưởng nhanh hơn làm ngọn cây cong về phía có ánh sang. - Cây 2 và 3 : Không có hiện tượng trên do phần đỉnh ngọn có nhiều auxin nhạy cảm với ánh 0,75 sáng, nhưng đã bị cắt bỏ hoặc đã bị che tối, không tiếp xúc với ánh sáng. Câu III (4,0 điểm) 1. Sai. Tiêu hóa hóa học là quan trọng nhất, vì quá trình này biến đổi thức ăn thành những chất 1,0 đơn giản cuối cùng, hấp thụ được vào cơ thể. 2. Sai. Quá trình tiêu hoá xảy ra chủ yếu ở ruột non vì ruột có đủ các loại enzym để biến đổi tất 1,0 cả thức ăn về mặt hoá học. 3. Sai. Lưỡng cư hô hấp chủ yếu bằng da. Vì phổi quá nhỏ, ít phế nang không đáp ứng đủ nhu 1,0 cầu cơ thể. Da của chúng có đầy đủ các tiêu chuẩn của bề mặt trao đổi khí nên dễ dàng thực hiện hô hấp qua da. 4. Đúng. Mật do gan tạo ra. Túi mật chỉ là nơi chứa chứ không tiết mật. Mật giúp phân nhỏ các 1,0
- giọt mỡ để biến đổi mỡ nhanh hơn thành axit béo và glixerol Câu IV: (3,5 điểm) 1. Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi vì: - Thời gian nghỉ trong 1 chu kì tim đủ để khôi phục khả năng hoạt động của cơ tim. Nếu xét riêng hoạt động của thành cơ thuộc các ngăn tim thì thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian co của các ngăn tim ( tâm nhỉ co 0,1s nghỉ 0,7s; co thất 0,3s nghỉ 0,5 s; dãn chung là 0,4 s) 1,5 2. Phân biệt cấu tạo và hoạt động của hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch HTK dạng lưới HTK dạng chuỗi hạch Đối Động vật có cơ thể đối xứng tỏa Động vật có cơ thể đối xứng hai bên thuộc tượng tròn thuộc ngành Ruột khoang. ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp. 0,65 Các tế bào thần kinh phân bố rải Các tế bào thần kinh tập trung hạch thần Cấu tạo rác khắp cơ thể và liên hệ với nhau kinh, liên hệ với nhau bằng các dây thần 0,65 bởi các sợi thần kinh mạng lưới kinh chuỗi hạch tế bào thần kinh chạy thần kinh. dọc theo chiều dài cơ thể. Hoạt Phản ứng toàn thân tiêu tốn Mỗi hạch điều khiển 1 vùng phản ứng 0,65 động nhiều năng lượng. cục bộ,chính xác, ít năng lượng. Câu V: (4,5 điểm) 1. Quá trình quang hợp diễn ra - Ở lục lạp 0,5 - Cấu tạo lục lạp (1đ): + Màng kép 1,0 + Stroma + Grana tilacoit + Ti thể, hạt tinh bột 2. So sánh pha sáng và pha tối của quang hợp * Giống nhau (mỗi ý đúng 0,25đ) 0, 5 - Cùng xảy ra ở lục lạp - Đều là các phản ứng oxi hóa khử có sự tham gia của nhiều loại enzim * Khác nhau (mỗi ý đúng 0,25đ) Pha sáng Pha tối 1,0 - Xảy ra ở grana, cần ánh sáng - Xảy ra ở stroma, không cần ánh sáng. +, - Nguyên liệu: H20, NADP , ADP - Nguyên liệu: C02, NADPH, ATP, ribulozodiphotphat - Sản phẩm: NADPH, ATP, O2 - Sản phẩm: glucozow, chất hữu cơ khác, NADP+, tái tạo ribulozodiphotphat - Chuyển quang năng thành hóa năng trong - Chuyển hóa năng trong ATP, NADPH thành ATP, NADPH hóa năng trong chất hữu cơ khác 3. - Nguyên tắc chiết rút: dựa vào độ tan của sắc tố trong các dung môi hữu cơ 0,5 - Các bước chiết rút diệp lục từ lá: 1,0 Hết