Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2018-2019 môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Lưu Hoàng (Có đáp án)
Bài 2 (3 điểm).
- Trên đường thẳng xy cho bốn điểm O, A, B, C theo thứ tự từ trái qua phải, trong đó B là trung điểm của AC. Đặt điện tích Q tại O. Sau đó lần lượt đặt điện tích q tại A, B và C. Biết rằng khi q đặt tại A và B thì lực tương tác giữa hai điện tích là và . Tìm lực tương tác giữa các điện tích khi q đặt tại C.
Bài 3 (4 điểm).
Một dây dẫn thẳng MN chiều dài l, khối lượng của một đơn vị dài của dây là D=0,04 kg/m. Dây được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có véc tơ B vuông góc với mặt phẳng chứa MN và dây treo, B=0,04 T. Cho dòng điện I chạy qua dây.
a) Xác định chiều và độ lớn của I để lực căng của các dây treo bằng không?
b) Cho MN=25 cm, I=16 A có chiều từ N đến M. Tính lực căng của mỗi dây treo.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2018-2019 môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Lưu Hoàng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_nam_hoc_2018_2019_mon_v.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2018-2019 môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Lưu Hoàng (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: Vật lý - Lớp: 11 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề) Bài 1 (4 điểm). E1, r1 R1 Cho mạch điện như hình vẽ. Với E1 6V , r1 r2 1 , E2 2V , R1 2 , R2 5 , R3 là bình điện phân dung dịch CuSO 4 có các điện cực bằng đồng và có điện trở 3 . Tính: R2 E2,r2 A B a) Hiệu điện thế UAB. b) Cường độ dòng điện chạy qua các đoạn mạch. c) Lượng đồng bám vào Katôt trong thời gian 16 phút 5 giây. R3 Bài 2 (3 điểm). Trên đường thẳng xy cho bốn điểm O, A, B, C theo thứ tự từ trái qua phải, trong đó B là trung điểm của AC. Đặt điện tích Q tại O. Sau đó lần lượt đặt điện tích q tại A, B và C. Biết rằng khi q đặt tại A và B thì lực tương tác giữa 4 4 hai điện tích là F1 9.10 N và F2 4.10 N . Tìm lực tương tác giữa các điện tích khi q đặt tại C. Bài 3 (4 điểm). Một dây dẫn thẳng MN chiều dài l, khối lượng của một đơn vị dài của dây là D=0,04 kg/m. Dây được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có véc B tơ B vuông góc với mặt phẳng chứa MN và dây treo, B=0,04 T. Cho dòng điện I chạy qua dây. a) Xác định chiều và độ lớn của I để lực căng của các dây treo bằng không? b) Cho MN=25 cm, I=16 A có chiều từ N đến M. Tính lực căng của mỗi dây treo. M N Bài 4 (4 điểm). Hình bài 3 Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều E , CBA 600 , AB // 0 E . Biết BC= 6cm, U 120V . 0 BC C a) Tìm U AC , U BA và cường độ điện trường E0 . b) Đặt thêm ở C điện tích q 9.10 10 C . Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A. D E0 B A Bài 5 (5 điểm). A B Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ E = 12V, r = 2 E, r Cho R = 10. Tính công suất tỏa nhiệt trên R, nguồn, a) Công suất của nguồn, hiệu suất của nguồn R b) Tìm R để công suất trên R là lớn nhất? Tính công suất đó? c) Tính R để công suất tỏa nhiệt trên R là 36W HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị coi thi số 1: Chữ ký giám thị coi thi số 2:
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn thi: Vật lý - Lớp: 11 I. Hướng dẫn chung II. Đáp án và thang điểm Câu Đáp án Điểm 6 U U E I (R r ) 6 3I I AB (1) 0,25 AB 1 1 1 1 1 1 3 2 U U E I (R r ) 2 6I I AB (2) 0,25 AB 2 2 2 2 2 2 6 U AB IR 3 3I (3) 0,25 Bài 1 I I1 I2 (4) ( 0,25 đ) (4 điểm) a) Thay (1), (2), (4) vào (3) ta có: U AB 2,8(V ) (1đ) 16 2 b) Thay UAB vào (1), (2), (3) ta có: I (A), I (A), I 0,93(A) (1đ) 1 15 2 15 tAI 965.64.0,93 c) Khối lượng Cu thu được là: m 0,3(g) (1đ) Fn 96500.2 k.Q.q k.q.Q Lực tương tác: F1 2 OA = OA F1 0,5 k.q.Q k.q.Q Tương tự: OC = và OB = , với F là lực tương tác khi đặt q ở C F F2 1 Bài 2 - Do B là trung điểm của AC nên: OA + OC = 2.OB 0,5 (3 điểm) 1 1 2 F .F F = 1 2 =2,25.10-4(N) F F F 2 1 2 2 F1 F2 1 a) Để lực căng dây bằng 0 thì lực từ phải hướng lên và có độ lớn bằng P=mg 1 Áp dụng qui tắc bàn tay trái ta có dòng điện chạy từ M đến N 0,5 Bài 3 Dg 0,04.10 (4 điểm) Vì F BIl sin BIl BIl mg D lg I 10 A B 0,04 0,5 b) Khi dòng điện chạy từ N đến M: áp dụng qui tắc bàn tay trái ta được lực từ F hướng xuống dưới. (0,5đ)
- F mg BIl D lg Áp dụng điều kiện cân bằng ta được: 2T F mg T (1đ) 2 2 0,04.16.0,25 0,04.0,25.10 Thay số được: T 0,13 N (0,5đ) 2 a) AC vuông góc với đường sức nên VA VC hay U AC 0 1 U BA VB VA VB VC U BC 120V 0,5 U BA 120 BA cùng hướng với đường sức nên : U BA E0 .BA E0 4000 V/m BA 0,03 1 Với BA = BC cos600 6.cos600 3cm 0,03m b) Khi đặt tại C điện tích q 9.10 10 C thì tại A chịu đồng thời hai điện trường + Điện trường đều E 0 0,5 Bài 4 + Điện trường E gây bởi điện tích đặt tại C. (4 điểm) Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường ta có: E E E A 0 Do E có phương AC và chiều từ A đến C nên E E0 Độ lớn cường độ điện trương do q gây ra tại A là: 0,5 q 9.10 10 E k 9.109 3000 (V/m) AC 2 (3 3.10 2 ) 2 2 2 Vậy cường độ điện trường tổng hợp tại A : E A E0 E 0,5 2 2 E A 4000 3000 5000 ( V/m/). E 12 Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I 1 ( A) R r 10 2 1 Công suất tỏa nhiệt trên R : P I 2 R 12.10 10 (W ). a) Công suất của nguồn : Png E.I 12.1 12 (W ). R 10 1 Hiệu suất của nguồn : H= 0,83 83 % R r 10 2 b) Công suất trên điện trở R hay công suất mạch ngoài : Bài 5 2 2 (5 điểm) 2 E .R E P I R 2 (R r) r 2 ( R ) R r r Theo bất đẳng thức Cô-si (Cauchy), ta có: R 2 R. 2 r R R 2 r PNmax khi R tức là khi R = r.=2 R E 2 E 2 122 Dễ dàng tính được PNmax = =. =18 ( W ). (2 r ) 2 4r 8 c) Do P = 36 W > PN max 18W nen khong ton tai gia tri R nao thoa man. 1