Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 năm học 2019-2020 môn Vật lí - UBND Thị xã Phổ Yên

Bài 1.( 2 điểm): Người ta kéo đều một vật có khối lượng 0,2 tấn  lên cao 1,5m bằng mặt phẳng nghiêng. Theo tính toán nếu không có lực ma sát thì lực kéo là 750N.

  1. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
  2. Trong thực tế do có lực ma sát nên lực kéo vật là 850N. Tính hiệu suất trên mặt phẳng nghiêng.

Bài 2.( 5 điểm) Hai ô tô bắt đầu khởi hành từ A đến B. Vận tốc của ô tô thứ nhất trong 1/3 thời gian đầu là 40km/h và trong 2/3 thời gian sau là 30km/h. Vận tốc của ô tô thứ hai trong 1/3 đoạn đường đầu là 40km/h và trong 2/3 đoạn đường sau là 30km/h.

  1. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe ô tô khi đi từ A đến B. Cho biết xe ô tô nào đến B sớm hơn.
  2. Biết ô tô này đến sớm hơn ô tô kia 10 phút. Xác định quãng đường A đến B.
docx 2 trang thanhnam 20/03/2023 4680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 năm học 2019-2020 môn Vật lí - UBND Thị xã Phổ Yên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_nam_hoc_2019_2020_mon_vat_li.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 năm học 2019-2020 môn Vật lí - UBND Thị xã Phổ Yên

  1. UBND THỊ XÃ PHỔ YÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2019-2020. MÔN THI: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề) Bài 1.( 2 điểm): Người ta kéo đều một vật có khối lượng 0,2 tấn lên cao 1,5m bằng mặt phẳng nghiêng. Theo tính toán nếu không có lực ma sát thì lực kéo là 750N. 1. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng. 2. Trong thực tế do có lực ma sát nên lực kéo vật là 850N. Tính hiệu suất trên mặt phẳng nghiêng. Bài 2.( 5 điểm) Hai ô tô bắt đầu khởi hành từ A đến B. Vận tốc của ô tô thứ nhất trong 1/3 thời gian đầu là 40km/h và trong 2/3 thời gian sau là 30km/h. Vận tốc của ô tô thứ hai trong 1/3 đoạn đường đầu là 40km/h và trong 2/3 đoạn đường sau là 30km/h. 1. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe ô tô khi đi từ A đến B. Cho biết xe ô tô nào đến B sớm hơn. 2. Biết ô tô này đến sớm hơn ô tô kia 10 phút. Xác định quãng đường A đến B. Bài 3.( 4 điểm). Thả một vật bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ chứa nước thì nước trong bình từ mức 130cm3 dâng lên mức 230cm3 . Nếu treo vật đó vào lực kế trong điều kiện nhúng chìm hoàn toàn và lơ lửng trong nước lực kế chỉ 6,8N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 1000N/m3 . Xác định 1. Lực đẩy Ac- Si- mét tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước. 2. Khối lượng riêng của chất làm nên vật. Bài 4( 4 điểm). Trà( chè) là thức uống phổ biến với nhiều người dân Việt Nam. Khi pha trà, bố Nam đổ nước hai lần. Lần đầu, bố Nam đổ khối lượng nước m( kg) ở nhiệt độ 1000 C vào bình đã có một lượng trà ở nhiệt độ phòng 250 C thì nhiệt độ của bình khi cân bằng là 750 C . Sau đó, bố Nam đổ hết nước trong bình đi và rót một khối lượng nước là 2m(kg) ở nhiệt độ 1000 C vào bình. Bỏ qua sự hóa hơi của nước, sự mất mát nhiệt ra môi trường và lượng nước ngấm vào lá trà sau lần đầu đổ nước. Tìm nhiệt độ của nước trà khi có cân bằng nhiệt lần 2. Bài 5 (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai điểm A, B một hiệu điện thế không đổi UAB = 12V. Điện trở R1= R4 = 12Ω; R3 =8Ω; R2 là một biến trở. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể.
  2. R3 R C 4 1. Điều chỉnh R2 =8Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế. Cực dương của ampe kế mắc vào điểm nào? B A A + 2. Điều chỉnh R2 để ampe kế chỉ 0. Xác định giá - trị của R2 D R1 R2 HẾT