Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 THCS năm học 2018-2019 môn Toán - Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình (Có đáp án)
Câu 4. (2,0 điểm)
Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 3 thì
3a2 + 3b2 + 3c2 + 4abc ≥13 .
Câu 5. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, vẽ các đường cao BE và AD. Gọi H là trực tâm và G là
trọng tâm tam giác ABC.
a. Chứng minh: nếu HG//BC thì tan B.tan C = 3.
b. Chứng minh: tan A.tan B.tan C = tan A + tan B + tan C .
Câu 6. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, gọi I, J, K lần lượt là tâm các đường tròn
nội tiếp các tam giác ABC, ABH, ACH. Gọi giao điểm của các đường thẳng AJ, AK với
cạnh BC lần lượt là E và F.
a. Chứng minh: I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF.
b. Chứng minh: đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK và đường tròn nội tiếp tam giác ABC
có bán kính bằng nhau.
Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 3 thì
3a2 + 3b2 + 3c2 + 4abc ≥13 .
Câu 5. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, vẽ các đường cao BE và AD. Gọi H là trực tâm và G là
trọng tâm tam giác ABC.
a. Chứng minh: nếu HG//BC thì tan B.tan C = 3.
b. Chứng minh: tan A.tan B.tan C = tan A + tan B + tan C .
Câu 6. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, gọi I, J, K lần lượt là tâm các đường tròn
nội tiếp các tam giác ABC, ABH, ACH. Gọi giao điểm của các đường thẳng AJ, AK với
cạnh BC lần lượt là E và F.
a. Chứng minh: I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF.
b. Chứng minh: đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK và đường tròn nội tiếp tam giác ABC
có bán kính bằng nhau.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 THCS năm học 2018-2019 môn Toán - Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_thcs_nam_hoc_2018_2019_mon_t.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 THCS năm học 2018-2019 môn Toán - Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2018-2019 THÁI BÌNH Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,0 điểm) xx++11xy++ x xy x = + +− − Cho biểu thức P 1:1 xy+−11 xy xy−1 xy + 1 với xy;0≥ và xy ≠1. a. Rút gọn P . b. Tính giá trị của biểu thức P khi x =−334 26 ++ 4 26 và yx=2 + 6 . Câu 2. (3,0 điểm) Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): (m–1) xy+= 3 m –4 và (d’): x+=( m–1) ym. Tìm m để (d ) cắt (d’) tại điểm M sao cho MOx = 300 . Câu 3. (4,0 điểm) a. Giải phương trình: 3x+− 1 6 − xx + 32 − 14 x −= 8 0 32 2 x−2 x + 2 x + 2 y + xy −= 40 b. Giải hệ phương trình: 2 x− xy −41 x −= 3 x − y + 7 Câu 4. (2,0 điểm) Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 3 thì 3a222+++ 3 b 3 c 4 abc ≥ 13 . Câu 5. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, vẽ các đường cao BE và AD. Gọi H là trực tâm và G là trọng tâm tam giác ABC. a. Chứng minh: nếu HG//BC thì tanBC .tan= 3. b. Chứng minh: tanABC .tan .tan=++ tan A tan B tan C. Câu 6. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, gọi I, J, K lần lượt là tâm các đường tròn nội tiếp các tam giác ABC, ABH, ACH. Gọi giao điểm của các đường thẳng AJ, AK với cạnh BC lần lượt là E và F. a. Chứng minh: I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF. b. Chứng minh: đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK và đường tròn nội tiếp tam giác ABC có bán kính bằng nhau. Câu 7. (2,0 điểm) xy+ 2019 Tìm tất cả các bộ số nguyên dương ( xyz;;) sao cho là số hữu tỉ và xyz2++ 22 yz+ 2019 là số nguyên tố. HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2018-2019 THÁI BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN (Gồm 05 trang) Câu Ý Nội dung Điểm xx++11xy++ x xy x Cho biểu thức P = + +−1:1 − xy+−11 xy xy−1 xy + 1 với xy;0≥ và xy ≠1 a. Rút gọn P . b. Tính giá trị của biểu thức P khi x =−334 26 ++ 4 26 và yx=2 + 6 . xx++11xy++ x xy x P = + +−1:1 − xy+−11 xy xy−1 xy + 1 x+11 − xy + xy + x xy +1 +− 1 xy ( )( ) ( )( ) = : 1− xy 0,5 xy−−1 xy + x xy +1 − x + 11 xy − ( )( ) ( )( ) xy −1 a. 1,5đ ( x+11)( − xy) +( xy + x)( xy +1) +− 1 xy = 0,5 1−xy +( xy + x)( xy ++1) ( x + 11)( xy −) 21( x + ) 1 1. = = 0,5 3,0đ 2( xy+ x y ) xy 1 Vậy với xy;0≥ và xy ≠1 thì P = . xy 3 Ta có: x3 =334 − 26 ++ 4 26 ( ) 0,5 =+8 33 4 − 26 ++ 3 4 26 33 4 − 26.4 + 26 =− 8 6x b. ( )( ) 1,5đ ⇒+x326 x =⇔ 8 x( x +=⇔= 68) xy 8 thỏa mãn điều kiện xác định 0,5 2 2 Thay vào ta có P = . Vậy P = . 4 4 0,5 Cho hai đường thẳng (d): (m–1) xy+= 3 m –4, (d’): x+=( m–1) ym. Tìm m để d cắt d’ tại điểm M sao cho MOx = 300 . Tọa độ giao điểm (nếu có) của (d) và (d’) là nghiệm của hệ phương trình: 2 (m–1) xy+= 3 m – 4 xm=−−( m1) y (*) ⇔ 3,0đ 2 0,5 x+=(m –1) ym mm( − 2) y =(m − 2) (1) Để (d) cắt (d’) ⇔ hệ (*) có nghiệm duy nhất m ≠ 0 ⇔ (1) có nghiệm duy nhất ⇔ 0,5 m ≠ 2
- Câu Ý Nội dung Điểm 32m − x = m ≠ 0 m Với hệ phương trình có nghiệm duy nhất m ≠ 2 m − 2 y = m 32mm−− 2 Lúc đó M ; 0,5 mm Từ giả thiết MOx = 300 m − 2 ⇒ nên M có hoành độ dương và tan MOx = m 32m − m 0,5 m − 2 12m − tanMOx = tan 300 =m ⇔= ⇒32mm −=± 3( − 2) 32m − 3 32m − m 23 ⇔=±m thỏa mãn. 3 23 23 Vậy mm=; = − . 33 1,0 a. Giải phương trình: 3x+− 1 6 − xx + 32 − 14 x −= 8 0 32 2 x−2 x + 2 x + 2 y + xy −= 40 b. Giải hệ phương trình: 2 x− xy −41 x −= 3 x − y + 7 +− − +2 − −= 3x 1 6 xx 3 14 x 8 0 −1 Điều kiện xác định ≤≤x 6 ( *) 3 2 Phương trình đã cho ⇔( 3x +− 1 4) −( 6 − x − 1) + 3 xx − 14 −= 5 0 3xx−− 15 5 1,0 ⇔ − +( xx −53)( += 1) 0 3xx++ 14 6 − + 1 a. 2,0đ 31 ⇔−( xx5) + +(31 +) = 0 3xx++ 14 6 − + 1 x = 5 ( t/m ( *)) 0,5 ⇔ 31 + +(3x += 1) 0 (1) 3. 3xx++ 14 6 − + 1 4,0đ VT của pt (1) luôn lớn hơn 0 với mọi x thỏa mãn(*) nên (1) vô nghiệm 0,5 Vậy tập nghiệm phương trình là S = {5}. 32 2 x−2 x + 2 x + 2 y + xy −= 4 0 (1) x2 − xy −4 x −= 1 3 x − y + 7 (2) b. 2,0đ Điều kiện xác định 3xy−+≥ 70 2
- Câu Ý Nội dung Điểm (1) ⇔( x2 + 2)( xy +− 20) = 0,5 2 ⇔x + y −20 = ⇔ y = 2 − x( do x + 20 >∀ x) Thay yx=2 − vào (2) ta được 2 2 xx−(241327 −− x) x −= x −−+( x) ⇔4x += 52 xx − 6 − 1 ⇔2 4x += 5 4 xx2 − 12 − 2 ⇔(2xx − 3)2 = 2 4 ++ 5 11 Đặt 4xt+= 52 − 3. 2 2 2 (23tx−=+) 4 5 (23tx−=+) 4 5 (23tx−=+) 4 5 Ta có ⇔⇔ 2 tx= (2xt−=+ 3) 45 (t− xt)( +− x20) = 0,5 tx=2 − xx2 −4 += 10 Trường hợp 1: tx= ⇔ 4xx+= 52 −⇔ 3 ⇔=+x2 3 2x −≥ 30 ⇒=−y 3 thỏa mãn điều kiện xác định 0,5 Hệ có nghiệm ( xy;) =+−( 2 3; 3) . xx2 −2 −= 10 Trường hợp 2: tx=−⇔4 4 x +=− 512 x ⇔ ⇔=−x 12 12−≥x 0 0,5 ⇒=+y 12 thỏa mãn điều kiện xác định. Hệ có nghiệm ( xy;) =−+( 1 2;1 2 ) . Vậy hệ có nghiệm: ( xy;) =+−( 2 3;3;;) ( xy) =−+( 1 2;1 2 ) Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 3 thì3a222+++ 3 b 3 c 4 abc ≥ 13 . 222 Đặt T=+++3334 a b c abc . Do vai trò của a, b, c bình đẳng nên không giảm tổng quát ta có thể giả sử 0 csuy ra 1≤ 0 và ab ≤= , suy ra 22 221 T≥33( −+− c) 3 c2 ( ab +) (3 − 2 c) 2 1 2 0,75 =3(cc22 −++ 6 9) 3 c −( 3 − c) ( 32 − c) 2 3 27 221 =−c32 c += cc( −+1) ( c −+≥ 1) 13 13 22 2 3
- Câu Ý Nội dung Điểm Dấu bằng xảy ra khi abc= = =1 0,25 Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ đường cao BE và AD. Gọi H là trực tâm và G là trọng tâm tam giác ABC. a. Chứng minh: nếu HG//BC thì tanB. tanC = 3. =++ b. Chứng minh: tanAtanB tanC tanA tanB tanC . A Gọi M là trung điểm BC E Ta có tam giác ABD vuông tại D AD nên tanB = a. BD H G AD 1,5đ Tương tự : tanC = CD B D M C AD2 ⇒=tanB. tanC 0,5 BD. CD Ta có BHD = EHA ⇒=HBD HAE AD ⇒ ∆BDH ∆⇒ ADC BD CD = AD DH ⇒ tanB. tanC = DH 0,5 AD AM Ta có HG//BC ⇒ = ⇒ tanB.3 tanC = DH GM 0,5 Gọi SS,,,123 S S lần lượt là diện tích các tam giác ABC, HBC, HCA, HAB AD 1 DH S Ta có tanB. tanC = ⇒==1 DH tanB .tanC AD S 11S S Tương tự ⇒=2 , =3 5. b. tanC.tanAS tan A .tan BS 1,0 3,0đ 1,5đ 111SSS++ ⇒++ =123 =1 tanB .tanC tanC.tanA tan AB .tan S tanABC++ tan tan ⇒=1 ⇒ ĐPCM 0,5 tanAB .tan .tanC Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, gọi I, J, K lần lượt là tâm các đường tròn nội tiếp các tam giác ABC, ABH, ACH. Gọi giao điểm của các đường thẳng AJ, AK với cạnh BC lần lượt là E và F. a. Chứng minh: I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF. b. Chứng minh: đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK và đường tròn nội tiếp tam giác ABC có bán kính bằng nhau. 4
- Câu Ý Nội dung Điểm A 6. 3,0đ I K J B E H M F C a. AEC += EAH 9000 ,CAE += EAB 90 , EAH = EAB ⇒=AEC CAE ⇒∆AEC cân tại C⇒ CI là trung trực AE. 1,00 Tương tự BI là trung trực AF ⇒ I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆AEF . b. Gọi M là hình chiếu vuông góc của I trên BC⇒ M là trung điểm EF và IM= r . Tam giác ABF cân tại B, tam giác ACE cân tại C nên EF=+− AB AC BC . 1,0 Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC, do tam giác ABC vuông tại A ta chứng minh được AB+−= AC BC 2r ⇒=EF 2r A và E đối xứng nhau qua CI nên KEC = KAC mà KAC = KAH , KAH += KFE 900 ⇒+=KEC KFE 900 ⇒∆KEF vuông tại K EF ⇒==MK r . 2 1,0 EF Tương tự ⇒==MJ r . 2 ⇒==MJ MI MK = r ⇒ điều phải chứng minh. xy+ 2019 Tìm tất cả các bộ số nguyên dương ( xyz;;) thỏa mãn là số yz+ 2019 2 22 hữu tỉ và xyz++ là số nguyên tố. 7. xy+ 2019 m * Ta có =∈=(mn, ,,( mn) 1) . 2,0đ yz+ 2019 n nx−= my 0 xym ⇒−=nx my( mz − ny) 2019 ⇒ ⇒ = = ⇒=xz y2 . 0,5 mz−= ny 0 yzn 22 x2++=+−+=+−=+++− y 22 z( xz) 2 xzy2( xz) y2( xyzxzy)( ) 0,5 Vì xyz++ là số nguyên lớn hơn 1 và xyz2++ 22 là số nguyên tố nên x2+ y 22 + z =++ xyz 0,5 xyz−+=1 Từ đó suy ra xyz= = =1. 0,5 xy+ 2019 Thử lại =1 và xyz2++ 22= 3 thỏa mãn yêu cầu bài toán. yz+ 2019 Kết luận (x; y; z) = ( 1;1;1) . ___ 5