Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD và ĐT Yên Bái

Câu 5. (2,0 điểm)
a. Phân biệt thường biến với đột biến.
b. Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính?
c. Cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con xuất hiện bao nhiêu biến dị tổ hợp? Biết mỗi gen trên một nhiễm sắc thể, quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
pdf 2 trang Hải Đông 05/02/2024 1700
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD và ĐT Yên Bái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_20.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD và ĐT Yên Bái

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS TỈNH YÊN BÁI NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Sinh học (Đề có 09 câu, gồm 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 30/5/2020 Câu 1. (3,0 điểm) a. Cho các thành phần của tế bào: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân, ti thể, lục lạp, ribôxôm, lưới nội chất, trung thể. Thành phần nào có ở cả tế bào động vật và thực vật? Thành phần nào chỉ có ở tế bào thực vật? b. Nêu tên các cơ quan sinh sản sinh dưỡng và cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật. c. Ở những loài thực vật có hoa nếu cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi như thế nào? d. Ở một loài thực vật có hoa, thế hệ xuất phát có 100% Bb tự thụ phấn được F1. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở đời con trong các trường hợp sau: - Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn. - Cho tất cả các cây có kiểu gen BB và Bb ở F1 tự thụ phấn. Câu 2. (2,0 điểm) a. Hãy cho biết thức ăn chứa prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa của người? Sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa prôtêin ở người được vận chuyển và cung cấp cho quá trình quan trọng nào trong tế bào? b. Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là gì? Giải thích nguyên nhân gây ngạt khí do hít phải không khí giàu CO. Câu 3. (2,0 điểm) a. Phân biệt cơ chế nhân đôi ADN và tổng hợp ARN. Nêu nguyên tắc bổ sung trong cơ chế tổng hợp prôtêin. AT b. Bằng thực nghiệm, người ta biết được tỉ lệ của ADN mạch kép ở bốn loài A, B, C, D GX lần lượt là 0,8; 1,4; 1,2; 0,9. Giả sử ADN mạch kép của bốn loài này có cùng tổng số nuclêôtit. Sắp xếp nhiệt độ nóng chảy của các phân tử ADN trên theo thứ tự giảm dần. Giải thích (biết nhiệt độ nóng chảy ADN là nhiệt độ làm hai mạch đơn của ADN tách nhau ra). Câu 4. (2,0 điểm) a. Ở một loài chim có kiểu gen AaXBXb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Xác định số loại giao tử và kiểu gen của giao tử trong các trường hợp sau: - Một tế bào giảm phân bình thường. - Một tế bào giảm phân, cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường, các NST khác giảm phân bình thường. - Một tế bào giảm phân, NST giới tính XB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường, các NST khác giảm phân bình thường. b. Ở phép lai AABB x aabb, đời con phát sinh đột biến có kiểu gen AAaBb. Xác định bộ nhiễm sắc thể của thể đột biến và trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến này. Biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 5. (2,0 điểm) a. Phân biệt thường biến với đột biến. b. Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính? c. Cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con xuất hiện bao nhiêu biến dị tổ hợp? Biết mỗi gen trên một nhiễm sắc thể, quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Câu 6. (4,0 điểm) a. Cây đậu Hà Lan có đặc điểm gì giúp cho việc tạo dòng thuần chủng thuận lợi? Tại sao trong thực tế rất khó để duy trì các dòng thuần chủng qua nhiều thế hệ? b. Ở một loài thú, gen A qui định chân thấp trội hoàn toàn so với gen a qui định chân cao; gen B qui định lông dài trội hoàn toàn so với gen b qui định lông ngắn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp Trang 1/2
  2. nhiễm sắc thể thường khác nhau. Kiểu gen của bố mẹ có thể như thế nào để F1 phân li kiểu hình theo các trường hợp sau: - F1 có tỉ lệ 75% chân thấp, lông dài : 25% chân thấp, lông ngắn. - F1 có 4 kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 3:3:1:1. c. Cho phép lai: P: ♂AaBbXdY x ♀AabbXDXD. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Xác định: - Số loại kiểu hình ở F1. - Tỉ lệ con ♀ dị hợp về tất cả các cặp gen ở F1. Câu 7. (1,0 điểm) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, các quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường. a. Bệnh do đột biến gen lặn hay trội quy định? Trên nhiễm sắc thể thường hay giới tính? Giải thích. b. Xác định được chính xác kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ? Chỉ ra những người trong phả hệ đã biết chính xác kiểu gen. Câu 8. (1,0 điểm) a. Muốn phát hiện được các gen xấu để loại ra khỏi quần thể giống vật nuôi cây trồng, thông thường người ta dùng phương pháp gì? Giải thích. b. Có hai giống cây thuần chủng tương phản: Giống thứ nhất BBdd có khả năng chịu đựng nhiệt độ 12oC - 27oC, giống thứ hai bbDD có khả năng chịu đựng nhiệt độ 18oC - 31oC. Khi lai hai giống đó với nhau thu được đời con có khả năng chịu đựng được nhiệt độ 7oC - 36oC. Đây là hiện tượng gì? Giải thích. Câu 9. (3,0 điểm) a. Cho các tập hợp cá thể sau: (1) Một đàn cá rô phi đơn tính trong ao. (4) Các cây cọ trên một đồi cọ. (2) Các con cá trong hồ. (5) Các con chim trong rừng. (3) Các cây bèo trên mặt ao. (6) Một đàn trâu rừng. Chỉ ra tập hợp cá thể nào là quần thể? Tập hợp cá thể nào là quần xã? Tập hợp cá thể nào không phải quần thể, quần xã? b. Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các loài chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Xác định các mối quan hệ sinh thái (1), (2), (3), (4) giữa hai loài được biểu diễn ở sơ đồ trên. Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Cán bộ coi thi thứ nhất: Chữ kí: Cán bộ coi thi thứ hai: Chữ kí: Trang 2/2