Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh cấp THPT năm học 2014-2015 môn Địa lí Lớp 11 - SGD&ĐT Hà Tĩnh (Có đáp án)

Câu I 

1. Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới. Việt Nam cần phải làm gì trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

2. Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội của khu vực Tây Nam Á. Tại sao vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á luôn bất ổn định? 

Câu II

1. Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Cơ cấu dân số già dẫn tới những tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển công nghiệp? Trình bày và giải thích sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì.

Câu III 

1. Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực đạt nhiều thành tựu lớn trên thế giới.

2. Giải thích tại sao ngành nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản? Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố ngành công nghiệp của Nhật Bản.

doc 5 trang thanhnam 20/03/2023 3240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh cấp THPT năm học 2014-2015 môn Địa lí Lớp 11 - SGD&ĐT Hà Tĩnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_cap_thpt_nam_hoc_2014_2015_mo.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh cấp THPT năm học 2014-2015 môn Địa lí Lớp 11 - SGD&ĐT Hà Tĩnh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu) Câu I 1. Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới. Việt Nam cần phải làm gì trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại? 2. Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội của khu vực Tây Nam Á. Tại sao vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á luôn bất ổn định? Câu II 1. Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Cơ cấu dân số già dẫn tới những tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội? 2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển công nghiệp? Trình bày và giải thích sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì. Câu III 1. Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực đạt nhiều thành tựu lớn trên thế giới. 2. Giải thích tại sao ngành nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản? Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố ngành công nghiệp của Nhật Bản. Câu IV Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1995 2001 2003 2005 Dầu mỏ 305,0 340,0 400,0 470,0 Than 270,8 273,4 294,0 298,3 Giấy 4,0 5,6 6,4 7,5 Thép 48,0 58,0 60,0 66,3 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005. 2. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam; không được sử dụng các tài liệu khác. - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh . Số báo danh .
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm I 5.0 1 Phân tích tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự 2.0 phát triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển. Việt Nam cần phải làm gì trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. a. Phân tích tác động: 1.5 - Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (sản xuất phần mềm, công nghiệp điện tử ) - Làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. - Thay đổi cơ cấu lao động (tỉ lệ những người làm việc trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm tăng cao) - Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (Phân tích ) - Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu - Làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức b. Liên hệ Việt Nam: - Đầu tư phát triển khoa học - công nghệ, ưu tiên phát triển các ngành công 0.5 nghiệp kĩ thuật cao. - Thu hút vốn, công nghệ từ nước ngoài để phát triển kinh tế - xã hội. 2 Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội của khu vực 3.0 Tây Nam Á. Tại sao vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á luôn bất ổn định? a. Trình bày những đặc điểm nổi bật của khu vực Tây Nam Á. - Về tự nhiên: 0.75 + Tây Nam Á là khu vực rộng lớn, nằm ở tây nam châu Á, vị trí mang tính chiến lược, ngã ba đường của ba châu lục Á, Âu, Phi. + Khí hậu khô nóng, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc, bán hoang mạc. + Khoáng sản: là khu vực có trữ lường dầu khí lớn nhất thế giới. - Về dân cư - xã hội: 0.75 + Tây Nam Á có 20 quốc gia và vùng lãnh thổ, diện tích khoảng 7 triệu km 2, số dân hơn 313 triệu người (năm 2005), là nơi xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh lâu đời. + Là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới, phần lớn dân cư theo đạo Hồi. + Là khu vực tồn tại nhiều bất ổn về xã hội. b. Vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á luôn bất ổn định, vì: - Vị trí mang tính chiến lược, nằm ở ngã ba đường của ba châu lục Á, Âu, Phi. 0.25 - Nguồn tài nguyên khoáng sản dầu, khí trữ lượng rất lớn, phân bố quanh 0.5 vịnh Pecxich (các nước có nhiều dầu khí là Arập Xêut, I rắc, I ran, Côoet, ). - Xung đột sắc tộc, tôn giáo với sự tồn tại các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử các 0.5 tôn giáo, tín ngưỡng khác biệt và các phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái. - Sự can thiệp mang tính vụ lợi của các thế lực bên ngoài và nạn khủng bố. 0.25
  3. II 5.0 1 Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Dân số già 2.0 dẫn tới những tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội? a. Chứng minh dân số thế giới đang già đi - Trong cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ 0.5 người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ của dân số thế giới ngày càng tăng Bảng: Cơ cấu dân số theo các nhóm tuổi, giai đoạn 2000 – 2005 (Đơn vị:%) 0.5 Nhóm nước 0-14 15-64 65 trở lên Đang phát triển 32 63 5 Phát triển 17 68 15 b. Tác động của cơ cấu dân số già - Thuận lợi: 0.5 + Giảm sức ép với ngành giáo dục, lao động có kinh nghiệm + Tỉ lệ gia tăng dân số giảm - Hạn chế: 0.5 + Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số. + Chi phí phúc lợi cho người già lớn, sức ép đối với y tế 2 Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát 3.0 triển công nghiệp? Trình bày và giải thích sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì. a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận lợi phát triển công nghiệp: 1.0 - Dân cư, lao động: + Dân số đông thứ 3 trên thế giới (296,5 triệu người năm 2005) nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu. - Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường điển hình, phát triển mạnh công nghiệp từ lâu đời, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất thế giới (mạng lưới giao thông vận tải, cơ sở năng lượng, các nhà máy, xí nghiệp ) - Có trình độ khoa học - kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, nguồn vốn lớn, qui mô GDP khổng lồ, sự hỗ trợ của các ngành kinh tế khác cho công nghiệp - Thị trường rộng lớn (thị trường trong nước, thị trường nước ngoài). b. Sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì: - Trong nông nghiệp: 1.0 + Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi theo hướng mở rộng lãnh thổ về phía Tây do vùng lãnh thổ phía Tây rộng lớn còn nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp (đặc biệt là chăn nuôi, phát triển cây lương thực ở các đồng bằng ven Thái Bình Dương ). + Các vành đai chuyên canh trước kia như: rau, lúa mì, nuôi bò sữa đã chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ nhằm đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ, tận dụng tài nguyên đất, tăng giá trị sản xuất - Trong công nghiệp: 1.0 + Vùng công nghiệp ở Đông Bắc có xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản lượng do đây là vùng công nghiệp phát triển lâu đời với các ngành công nghiệp
  4. truyền thống như luyện kim, chế tạo ; Dân cư đông, sức ép về cơ sở vật chất; Sự xuống cấp của cơ sở hạ tầng vật chất- kĩ thuật + Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ trọng giá trị sản lượng. Do: vùng phía Tây rộng lớn, nhiều tài nguyên (vàng, đồng, boxit, tài nguyên năng lượng ), chính sách đầu tư phát triển hướng về phía Tây, đẩy mạnh và mở rộng nhiều ngành công nghiệp mới: điện tử, tin học, hàng không vũ trụ III 5.0 1 Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực 3.0 đạt nhiều thành tựu lớn trên thế giới. - Quá trình phát triển: 1.0 + Số lượng thành viên tăng liên tục: từ 6 nước (1957) lên 27 nước (2007). + Mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí (mở rộng về phạm vi lãnh thổ). + Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao: Từ những liên kết kinh tế đơn thuần trong Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)và Cộng đồng châu Âu (1967) đến những liên kết toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị, an ninh quốc phòng trong liên minh châu Âu (EU) - Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới 1.0 + EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: . Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới: năm 2004 GDP vượt Hoa Kì và Nhật Bản (chiếm 31 % GDP thế giới trong khi chỉ chiếm 7,1 % dân số thế giới). + EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: tỉ trọng EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản (Năm 2004: Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP là 26,5%, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới: 37,7%). - Tạo ra thị trường chung: 0.5 + Tự do lưu thông: Tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông hang hóa, tự do lưu thông tiền vốn + Sử dụng đồng tiền chung của EU - Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: Sản xuất máy bay E-bớt, đường 0.5 hầm giao thông dưới biển Măng - sơ. 2 Giải thích tại sao ngành nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế 2.0 Nhật Bản? Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp Nhật Bản. a. Ngành nông nghiệp ngày càng đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản: 0.5 - Tỉ trọng GDP của nông nghiệp chỉ chiếm 1% trong cơ cấu GDP (2004). Đất nông nghiệp ít, điều kiện sản xuất khó khăn trong khi nguy cơ thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa. - Nền nông nghiệp vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu nông phẩm cho thị trường trong nước do vậy phải nhập khẩu nhiều nông sản. Chính phủ ít chú trọng đầu tư cho nông nghiệp do đây là lĩnh vực ít sinh lời. b. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp Nhật Bản. 0.5 - Trình bày đặc điểm phân bố công nghiệp Nhật bản: + Ngành công nghiệp Nhật bản phân bố không đều trên lãnh thổ + Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven bờ phía Nam Thái Bình Dương (DC).
  5. - Giải thích: 1.0 + Vùng biển ven Thái Bình Dương có đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh kín thuận tiện cho xây dựng các hải cảng. Đồng thời đây cũng là vùng tập trung đông dân cư, lao động, các cơ sở phát triển kinh tế của Nhật, tạo tiền đề cho việc hình thành các trung tâm công nghiệp. + Nhật Bản nghèo tài nguyên để phát triển công nghiệp nên nguyên -nhiên-vật liệu phụ thuộc chủ yếu vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nên các trung tâm công nghiệp phải phân bố ở vùng ven biển để thuận tiện cho việc nhập khẩu. + Hàng công nghiệp của Nhật được bán ra thị trường thế giới nhiều nên cũng phải đặt các trung tâm công nghiệp ở gần biển để tiết kiệm chi phí sản xuất; vận chuyển; hạ giá thành + Nguyên nhân khác: Hạn chế được ô nhiễm môi trường vùng nội địa, Mặt khác, vùng biển này thông ngay ra vùng biển quốc tế nên thuận tiện cho việc đi lại của Nhật Bản IV 5.0 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số 2.5 sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005. - Xử lí số liệu: 0.5 Bảng: Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005 (Đơn vị: %) Năm 1995 2001 2003 2005 Dầu mỏ 100 111.5 131.1 154.1 Than 100 101.0 108.6 110.2 Giấy 100 140.0 160.0 187.5 Thép 100 120.8 125.0 138.1 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường 100 - Yêu cầu: Chính xác, đầy đủ (tên biểu đồ, chú giải, đơn vị ) 2.0 Lưu ý: Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm 2 Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp 2.5 của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005. a. Nhận xét: - Nhìn chung, sản lượng một số ngành công nghiệp của Liên bang Nga đều 0.5 có xu hướng tăng (DC) - Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng sản lượng một số ngành công nghiệp của 1.0 Liên bang Nga không giống nhau: + Tăng nhanh nhất là sản lượng ngành CN giấy (DC) + Thứ hai, là sản lượng ngành CN Dầu mỏ (DC) + Tăng chậm nhất là sản lượng CN than (DC) b. Giải thích: 1.0 - Sản lượng một số ngành công nghiệp của Liên bang Nga đều có xu hướng tăng do: LBN có điều kiện thuận lợi phát triển CN, xác định các ngành CN là ngành xương sống nền kinh tế, đường lối phát triển phù hợp - Sản lượng các ngành CN tăng không giống nhau do: thị trường, chính sách phát triển Tổng số điểm toàn bài 20.0 Lưu ý : Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như quy định.