Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Lớp 11 THPT năm học 2018-2019 Bảng A môn Hóa học - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An

Câu 1(3,0 điểm).

1. Hai nguyên tố X, Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA. Biết ZX +ZY = 51. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y.

2. Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị . Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Tính số nguyên tử của trong 15,954 gam CuSO4.

3. Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp thăng bằng electron

a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Biết tỷ khối hỗn hợp khí so vơi H2 bằng 20.

b. Cu2S + FeS2 + HNO3 → Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO2 + H2O

câu 2(3điểm)

1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau

a. Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch NaBr.                                 b. Sục khí Cl2 vào dung dịch KNO2.

c. Sục khí H2S vào dung dịch gồm KMnO4 và H2SO4 loãng.        d. Sục CO2 vào nước javen.

e. Nung quặng photphorit, cát, than cốc ở 12000C                       f. Ca(H2PO4)2 + KOH tỉ lệ mol 1:1

2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

Biết X là nguyên tố có khối lượng lớn thứ hai vở trái đất

docx 1 trang thanhnam 21/03/2023 5160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Lớp 11 THPT năm học 2018-2019 Bảng A môn Hóa học - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_lop_11_thpt_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Lớp 11 THPT năm học 2018-2019 Bảng A môn Hóa học - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC: 2018 – 2019 – BẢNG A ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC (Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao nhận đề) Câu 1(3,0 điểm). 1. Hai nguyên tố X, Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA. Biết ZX +ZY = 51. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y. 65 63 2. Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị 29 và 29 . Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Tính số nguyên 65 tử của 29 trong 15,954 gam CuSO4. 3. Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp thăng bằng electron a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Biết tỷ khối hỗn hợp khí so vơi H2 bằng 20. b. Cu2S + FeS2 + HNO3 → Fe2(SO4)3 + CuSO4 + NO2 + H2O câu 2(3điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau a. Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch NaBr. b. Sục khí Cl2 vào dung dịch KNO2. c. Sục khí H2S vào dung dịch gồm KMnO4 và H2SO4 loãng. d. Sục CO2 vào nước javen. 0 e. Nung quặng photphorit, cát, than cốc ở 1200 C f. Ca(H2PO4)2 + KOH tỉ lệ mol 1:1 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng: Biết X là nguyên tố có khối lượng lớn thứ hai vở trái đất Câu 3(4,0 điểm). 1. Cho cân bằng sau thực hiện trong bình kín: PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) ∆H > 0 Cân bằng dịch chuyển theo chiều nào (có giải thích khi) a. Thêm PCl5 vào. b. Tăng nhiệt độ. c. Giảm áp suất. 0 2. Tính % N2O4 bị phân hủy thành NO 2 ở 27 C, 1atm biết khối lượng riêng của hỗn hợp NO 2 và N2O4 ở điều kiện trên là 3,11 gam/lít. 3. Cho phản ứng sau Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 Ban đầu nồng độ Br2 là 0,012M, sau 50 giây nồng độ Br2 là 0,010M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo Br2. 4. Trộn 150 ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 100 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của -5 dung dịch X (biết 퐾 3 = 1,75.10 ) Câu 4(4,0 điểm). 1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 lít (đktc) khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 204,4 gam chất rắn M. Biết trong X, oxi chiếm 29,68% theo khối lượng. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. 2. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đem cô cạn cẩn thận, thu được 25,6 gam một muối X. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và muối X. Câu 5(3,0 điểm). 1. Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon A, B, C thuộc 3 dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối Y so với hydro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích V X : VY = 1 : 2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng 6 : 7. Xác định các chất trong hỗn hợp X (biết B tác dụng với dung dịch HBr chỉ thu được một sản phẩm monobrom duy nhất). 2. Hợp chất hữu cơ A có công thức C7H8. Cho 13,8 gam A phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 45,9 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 6(3,0 điểm). 1. Em hãy giải thích tại sao không nên bón phân đạm amoni, ure cho cây trồng đồng thời với vôi? 2. Em hãy vẽ hình điều chế và thu khí etilen trong phòng thí nghiệm. Khí etilen sinh ra có thể lẫn CO2, SO2, hơi H2O. Giải thích và nêu cách loại bỏ tạp chất đó. Cho biết: Al = 27; Fe = 56; Ba = 137; Ca = 40; Ag = 108; Br = 80; Mg = 24; C = 12; O = 16; N=14; S=32; H=1. HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh: