Đề thi học sinh giỏi các môn văn hóa đợt 1 môn Toán Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD và ĐT Ứng Hòa (Có đáp án)
Câu 5. (1 điểm):
Tìm tất cả các số tự nhiên mà khi gạch bỏ một chữ số của nó thì số đó giảm đi 31 lần.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi các môn văn hóa đợt 1 môn Toán Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD và ĐT Ứng Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cac_mon_van_hoa_dot_1_mon_toan_lop_9_na.pdf
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi các môn văn hóa đợt 1 môn Toán Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD và ĐT Ứng Hòa (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN ỨNG HÒA CÁC MÔN VĂN HÓA LỚP 9 ĐỢT I NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1. (6 điểm): x 1 x 2 x 1 Cho biểu thức : P (x 0, x 1) x1 x x 1 x x 1 1) Rút gọn biểu thức P. 2 2) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Qx P 3) Tính giá trị của P khi cho x 33 7 50 7 50 Câu 2. (3 điểm): Chứng minh (2nn 1)( 2 1) chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n. Câu 3. (4 điểm): 1) Giải phương trình: 4 x 1 x2 5x 14 . 2) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x2 + y2 = xy + x + y. Câu 4. (6 điểm): Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao AK, BD, CE cắt nhau tại H. 1) Chứng minh AB.AE = AC.AD KC AC2 CB 2 BA 2 2) Chứng minh KB BA2 CB 2 AC 2 AK 3) Giả sử HK . Chứng minh rằng: tan B.tanC 3 3 2 0 4) Giả sử SABC 120cm và BAC = 60 . Hãy tính SADE . Câu 5. (1 điểm): Tìm tất cả các số tự nhiên mà khi gạch bỏ một chữ số của nó thì số đó giảm đi 31 lần. Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN ỨNG HÒA CÁC MÔN VĂN HÓA LỚP 9 ĐỢT I NĂM HỌC 2020– 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN Câu Nội dung Điểm 1) Rút gọn x 1 x 2 x 1 P (x 0, x 1) x1 x x 1 x x 1 1 x 2 x 1 P 0,5đ x 1 x x 1 x 1 x x 1 x x 1 x 2 x 1 x 1 0,5đ P x 1 x x 1 x x 1 xx 0,5đ P x 1 x x 1 x 1 x x 1 x 0,5đ Câu 1 P (6.0đ) x x 1 2) 2 2x 2 x 2 x 2 x 2 Q x x 0,5đ P xx 2 Q x 2 0,5đ x 2 Theo BDT Cauchy x 2 2 x 0,5đ 2 Nên x 2 2 2 2 x 0,25đ suy ra giá trị lớn nhất Q 2 2 2 2 Dấu “=” xảy ra khi x x 2 0,25đ x
- 3) Từ x 33 7 50 7 50 323 Ta có x 7 50 7 50 3x 7 50 0,5đ x32 3x 14 0 (x 2)(x 2x 7) 0 0,5đ x 2 (Do x2 2x 7 0) 0,5đ 2 Thay x = 2 (Thỏa ĐKXĐ), ta tính được P 0,5đ 32 Do 22n 1,2 n , n 1 là 3 số tự nhiên liên tiếp nên tích 0,5đ 1đ 22n 1 2 n n 1 chia hết cho 3 Câu 2 0.5đ (3đ) Mà 2n ,3 1 0,5đ Nên tích 22nn 1 1 3 0,5đ 1) Giải phương trình: 4 x 1 x2 5x 14 đk: x - 1 x2 5x 14 4 x 1 0 0,5đ 2 x 6x9 x14x14 0 0,5đ 2 2 x 3 x 1 2 0 x 3 0 x3 0,5đ x 1 2 0 x 1 4 Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x3 0,5đ 2) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: Câu 3 x2 + y2 = xy + x + y (4 đ) 2x2 + 2y2 = 2xy + 2x + 2y 2 2 2 2 0,5đ x – 2xy + y + x – 2x + 1 + y – 2y + 1 = 2 2 2 2 (x - y) + (x - 1) + (y - 1) = 2. Vì x, y Z nên : x+y 0 0 0 0 1 1 1 1 -1 -1 -1 -1 1,0 đ x-1 1 -1 1 -1 0 0 1 -1 0 0 1 -1 y-1 1 1 -1 -1 1 -1 0 0 1 -1 0 0 (x;y) (2;2) (0;0) (1;0) (2;1) (1;2) (0;1) Vậy các nghiệm nguyên của phương trình là : 0,5đ (x ; y) {(2; 2), (0; 0), (1; 0), (2; 1), (1; 2), (0; 1)}
- * Hình vẽ A D 0,5đ E H B K C 1) Xét hai tam giác vuông ABD và ACE 0,5đ Có A chung; D E 900 0,5đ Suy ra ABD đồng dạng với ACE (g.g) 0,5đ AB AD Từ đó hay AB.AE AC.AD AC AE 2) Sử dụng định lí Pitago 2 AC2 CB 2 BA 2 AK2 KC 2 KC KB BA 2 Câu 4 VP = 2 2 2 22 2 2 0,5đ (6 đ) BA CB AC BA KC KB AK KC AK2 KC 2 KC 2 2KC.KB KB 2 BA 2 BA2 KC 2 KB 2 2KC.KB AK 2 KC 2 0,25đ 2 2 2 2 2KC 2KC.KB AK KB BA 2 BA2 AK 2 KB 2 2KC.KB 0,25đ 2KC2 2KC.KB 2KC(KC KB) KC = VT (đpcm) 0,5đ 2KB2 2KC.KB 2KB(KB KC) KB 3) AK AK AK2 Ta có tan B ; tan C tan B.tan C (1) BK CK BK.CK 0,25đ CK Mặt khác B KHC nên tan B tan KHC HK 0,25đ BK Tương tự tan C tan KHB HK 0,25đ BK.CK Suy ra tan B.tan C (2) HK2 0,25đ 2 2 AK2 1 0,25đ Từ (1) và (2) suy ra tan B.tanC 3 (gt :HK AK) HK 3 Vậy tanB.tanC 3 0,25đ 4) 0,25đ Ta chứng minh được ABC ADE (theoa))
- 2 SABC AB Nên 0,25đ SADE AD 1 Mà BAC 600 nên ABD 300 ta suy ra AD AB 2 0,25đ S ABC 4 S 30cm2 Từ đó ADE 0,25đ SADE Giả sử số gạch đi là chữ số hàng đơn vị, ta có 0,25đ xc 31x với xN 10x c 31x 21x c. Do 0 c 9. VT 21,VP 9. Vô lí Giả sử số gạch đi là chữ số hàng chục, ta có 0,25đ xbc 31xc với 21x 3c b. Lập luận tương tự như trên, nếu x 1 VT VP.(không thỏa) suy ra Câu 5 x0 . Khi đó b 3c , bc 31 nên có các số 31, 62, 93. (1đ) Giả sử số bị gạch đi là chữ số hàng trăm, ta có xabc 31xbc 210x 3bc 10a 0,25đ Lập luận tương tự để chỉ ra x 0;10a 3.bc bc 10;a 3 a 3;6;9 Ta có các số 310; 620; 930. Tiếp tục quá trình trên, ta tìm được các số dạng: 31.10k ;62.10 k ;93.10 k (k 0;1;2;3 ) 0,25đ Ghi chú: - Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. - Bài hình là các câu độc lập, thí sinh làm câu nào tính điểm câu đó không cần theo thứ tự