Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)

Câu 1 ( 2.0 điểm): Một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp Nucleotit như sau:
- A - G - X - T - A - G - T - X -
a. Hãy viết trình tự Nucleotit đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên.
b. Xác định trình tự các đơn phân của phân tử mARN do gen trên tổng hợp.

doc 5 trang Hải Đông 05/02/2024 1700
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT KRÔNG ANA KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học 2010-2011 Môn thi: Sinh học 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề bài Câu 1 ( 2.0 điểm): Một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp Nucleotit như sau: - A - G - X - T - A - G - T - X - a. Hãy viết trình tự Nucleotit đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên. b. Xác định trình tự các đơn phân của phân tử mARN do gen trên tổng hợp. Câu 2 ( 2.0 điểm): Viết sơ đồ và giải thích sự hình thành thể dị bội. Câu 3 ( 4.0 điểm): Sự phân bào nguyên nhiễm và sự phân bào giảm nhiễm giống và khác nhau điểm nào? Những diễn biến nào của NST trong giảm phân I là cơ chế tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST? Câu 4 ( 4.0 điểm): a) Nêu cấu tạo và chức năng của hồng cầu? b) Trình bày cơ chế của hiện tượng đông máu? Câu 5 ( 5.0 điểm): Ở một loại thực vật, gen A xác định tính trạng thân cao, gen a xác định tính trạng thân thấp, gen B xác định tính trạng hoa đỏ, gen b xác định tính trạng hoa trắng. Hai cặp gen trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Cho lai giữa hai dòng thuần chủng thân cao hoa trắng với thân thấp hoa đỏ, được F 1 100% cây thân cao, hoa đỏ. 1. F2 kết quả thu được như thế nào? 2. Cho F1 lai với cây có kiểu gen như thế nào để F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 3:1 3. Với cặp bố mẹ nêu trên (P) nếu xảy ra đột biến trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, qua quá trình thụ tinh tạo ra F1 tam bội (3n). Hãy viết kiểu gen của F1. Câu 6 ( 3.0 điểm): Khi nghiên cứu một đoạn ADN của vi khuẩn Ecoli người ta thấy có số Nucleotit loại Timin là 600 chiếm 20 % tổng số Nucleotit. a. Gen trên có bao nhiêu chu kì xoắn? b. Tính số Nucleotit mỗi loại do môi trường cung cấp khi gen trên tự sao 2 lần. Hết
  2. PHÒNG GD & ĐT KRÔNG ANA ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn thi: Sinh học 9 Câu 1 (2.0 điểm) ĐIỂM NỘI DUNG 20 - Đoạn mạch đơn bổ sung:- T - X - G - A - T - X - A - G - 1.0 - Đoạn mạch mARN được tổng hợp từ mạch đơn bổ sung: 1.0 - A – G - X - U - A - G - U - X - Câu 2 (2.0 điểm ) Sơ đồ: Sự hình thành thể dị bội (2n+1) và (2n-1) Tế bào sinh giao tử II (mẹ hoặc bố) II (bố hoặc mẹ) Giao tử I I II II 1.0 III I Hợp tử (2n+1) (2n-1) Giải thích: Do một cặp NST nào đó không phân li trong quá trình giảm phân, dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST hoặc không có 1.0 NST nào. Sự thụ tinh giữa các giao tử này với giao tử bình thường tạo ra hợp tử (2n+1) và (2n-1). Câu 3 ( 4.0 điểm ) * Những điểm giống nhau giữa nguyên nhiễm và giảm nhiễm: - Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ. 0.25 - Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kỳ đóng xoắn và duỗi xoắn. 0.25 - Trước đó đều có sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian. 0.25 - Đều xảy ra các kỳ tương tự nhau: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. 0.25 - Lần phân bào của giảm phân II tương tự như nguyên phân. Những điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân 0.25 Nguyên nhiễm Giảm nhiễm - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế - Xảy ra ở tế bào sinh dục đã chín. Trải 0.25 bào sinh dục chưa chín. Trải qua 1 qua 2 lần phân bào liên tiếp: phân bào I lần phân bào. và phân bào II. 0.25 - ở kỳ đầu, không xảy ra sự tiếp hợp - ở kỳ đầu I, xảy ra sự tiếp hợp giữa các
  3. giữa các cặp NST tương đồng. NST trong cặp tương đồng. 0.25 - Kỳ giữa: các NST kép tập trung - Kỳ giữa I: các NST kép trong cặp tương thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo đồng tập trung thành 2 hàng tại mặt của thoi phân bào. phẳng xích đạo của thoi phân bào. 0.25 - Kỳ sau: mỗi NST kép tách tâm - Kỳ sau I: các NST kép trong cặp tương động và phân li đồng đều về 2 cực đồng tách nhau ra và phân li độc lập về 2 0.25 của tế bào. cực của tế bào. - Kì cuối I: các NST kép nắm gọn trong 2 - Kì cuối: các NST đơn nằm gọn nhân mới với số lượng n NST kép. 0.25 trong 2 nhân mới với số lượng 2n - Kết quả: Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST NST giảm đi 1 nửa, khác nhau về nguồn gốc. - Kết quả: tạo ra 2 tế bào con có bộ - ý nghĩa: duy trì bộ NST đặc trưng của 0.25 NST là 2n giống như tế bào mẹ. loài qua các thế hệ cơ thể. - ý nghĩa: duy trì bộ NST đặc trưng 0.25 của loài qua các thế hệ tế bào. * Những diễn biến của NST trong giảm phân I là cơ chế tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST: 0.25 - Kì đầu I: các NST kép trong cặp tương đồng xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi đoạn cho nhau. 0.25 - Kì sau I: các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau về 2 cực của tế bào. Do đó, kết thúc giảm phân tạo ra các giao tử khác 0.25 nhau về nguồn gốc NST. Câu 4. ( 4.0 điểm) a, Cấu tạo, chức năng của hồng cầu + Cấu tạo: Là tế bào không nhân đường kính 7-8  m độ dày 1-2  m 0.25 0.25 - Hình dạng: Là tế bào hình đĩa lõm 2 mặt ( tăng diện tích tiếp xúc) 0.25 - Thành phần chủ yếu là Hb + Sắc đỏ có chứa sắt. không có nhân. + Chức năng: Vận chuyển Ôxi từ phổi đến các tế bào ( liên kết lỏng lẻo ) 0.25 - Vận chuyển CO2 từ tế bào về tim lên phổi thải ra ngoài 0.25 - Hồng cầu kết hợp chặt chẽ với CO. 0.25 - Môi trường bị CO làm cản trở việc tạo khí giữa cơ thể với môi trường cơ thể bị ngộ độc b, Cơ chế đông máu : Hồng cầu 0.75 Tế bào máu: Bạch cầu - Thành phần máu: Tiểu cầu + Huyết tương: 90%, H2O 10% gồm các chất khác ; Na , Ca++ * Quá trình: Các yếu tố trên đều tham gia vào quá trình đông máu tạo nên sợi huyết và cục máu, bịt kín lại vết thương. 0.75
  4. - Cơ chế: + Khi mạch máu vỡ dưới tác dụng của enzim do tiểu cầu giải phóng hoặc được cung cấp từ gan và Ca+ + Chuyển Fibrinozen hòa tan Sợi Fibrin không hoàn toàn tan được chéo thành mạng lưới giữ chặt các yếu tố đặc trưng tạo thành cục máu đông. 0.5 - Vẽ sơ đồ sau H/C 0.5 Tế bào Bạch cầu Tiểu cầu ++ + + Máu Ca , K , Na enzim Huyết tương Pr ( hòa tan) Pr không tan cục 0.25 máu đông 0.25 Câu 5 ( 5.0 điểm ): Ở F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ . - Tính trạng thân cao trội so với tính trạng thân thấp. - Tính trạng hoa đỏ trội so với tính trạng hoa trắng P( t/c ) Thân cao, hoa trắng AAbb x aaBB thân thấp, hoa đỏ G Ab aB F1 AaBb thân cao, hoa đỏ 1.0 - P1 Thân cao, hoa đỏ AaBb x AaBb Thân cao, hoa đỏ F2 AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb 0.5 Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb 0.5 ab AaBb Aabb aaBb aabb 0.5 KG: 1AABB : 2 AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1 Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1 aabb KH: 9 ( Cao, Đỏ ) : 3 ( Cao, Thấp ) : 3 ( Thấp, Đỏ ) : 1 ( Thấp, Trắng ) 0.5 2. F2 có 2 kiểu hình với tỉ lệ 3: 1 - F1 dị hợp tử hai cặp gen AaBb sẽ cho ta 4 loại giao tử, vậy cá thể lai với F1 phải cho 2 loại giao tử , nó phải có 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội. Kiểu gen của cá thể đó có thể là: AaBB hoặc AABb 0.5 - Sơ đồ lai: T.Hợp 1: Cao, đỏ AaBb x AABb Cao, đỏ AB, Ab, aB, ab AB, Ab AABB, AABb, AABb, Aabb, AaBB, AaBb, AaBb, Aabb 0.5 6 A_B_ ( cao, đỏ ) : 2 A_ bb ( Cao, trắng )
  5. T. Hợp 2: Cao, đỏ AaBb x AaBB Cao, đỏ AB, Ab, aB, ab AB, aB AABB, AaBB, AABb, AaBb, AaBB, aaBB, AaBb, aaBb 0.5 6 A_B_ ( cao, đỏ ) : 2 aaB_ ( Thấp, đỏ ) 3. Con lai F1 tam bội ( 3n ) là do giao tử 2n thụ tinh với giao tử n T.Hợp 1: 0.5 Ptc Thân cao, hoa trắng AAbb x aaBB Thân thấp, hoa đỏ 0.5 AAbb ( 2n ) aB ( n) AAaBbb ( 3n ) T.Hợp 1: Ptc Thân cao, hoa trắng AAbb x aaBB Thân thấp, hoa đỏ Ab ( n ) aaBB ( 2n) 0.5 AaaBBb ( 3n ) Câu 6 ( 3.0 điểm ): Theo đề bài ta có số ta có số Nu của gen là: 0.75 NADN = 600 . 100/ 20 = 3000 Nu 0.75 Số chu kì xoắn của gen trên là: C = 3000/ 20 = 150 ( Chu kì ) a. Số Nu tự do mỗi loại do môi trường cung cấp khi gen tự sao 2 lần. - Số Nu mỗi loại: A = T = 600 G = X = 900 - Số Nu tự do mỗi loại: k ATD = TTD = A ADN = ( 2 - 1 ) = 600 . 3 = 1800 Nu k GTD = XTD = GADN = ( 2 - 1 ) = 900 . 3 = 2700 Nu