Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)

Câu 1 (4 điểm)
a. Trình bày cấu tạo của xương dài ở người. Khi bị gãy xương quá trình tái tạo xương tại vết gãy diễn ra như thế nào?
b. Chứng minh cấu tạo hồng cầu của người phù hợp với chức năng vận chuyển oxi.
c. Bố của Lan có nhóm máu B, mẹ của Lan có nhóm máu A, còn Lan có nhóm máu O. Máu của bố mẹ Lan đều không nhiễm bệnh. Hỏi bố mẹ có truyền máu cho Lan được không? Vì sao?
doc 6 trang Hải Đông 06/02/2024 1120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)

  1. PHÒNG GDĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi môn: Sinh Học, lớp 9 Năm học 2022-2023 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (4 điểm) a. Trình bày cấu tạo của xương dài ở người. Khi bị gãy xương quá trình tái tạo xương tại vết gãy diễn ra như thế nào? b. Chứng minh cấu tạo hồng cầu của người phù hợp với chức năng vận chuyển oxi. c. Bố của Lan có nhóm máu B, mẹ của Lan có nhóm máu A, còn Lan có nhóm máu O. Máu của bố mẹ Lan đều không nhiễm bệnh. Hỏi bố mẹ có truyền máu cho Lan được không? Vì sao? Câu 2 (4 điểm) a. Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha? b. Phân biệt thành phần nước tiểu đầu và nước tiêu chính thức. c. Hãy xác định hình 1, hình 2, hình 3 dưới đây thuộc vào giai đoạn nào của quá trình nguyên phân? Trình bày đặc điểm của các giai đoạn đó? Hình 1 Hình 2 Hình 3 d. Giảm phân có ý nghĩa gì đối với các loài sinh vật sinh sản hữu tính? Câu 3 (4 điểm) 1. Các phát biểu sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng hay sai? giả thích. a. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của sinh vật. b.Ở các loài sinh vật, giới đồng giao tử là giới cái. c.Ở cơ thể lưỡng bội, các gen trên nhiễm sắc thể giới tính tồn tại thành từng cặp tương ứng. d.Ở các loài thú, cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục đều chứa nhiễm sắc thể giới tính.
  2. 2. Trong phép lai một cặp tính trạng, làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? Giải thích? 3. Nêu nội dung quy luật, mối quan hệ giữa quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết. Câu 4 (4 điểm) Xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng của một loài động vật. trong phép lai P: ♀AaBbDdXEXe x ♂AaBBDdXEY a. Tính số lượng tế bào sinh tinh ít nhất cần có để tạo được số loại tinh trùng tối đa. b. Tỉnh số lượng tế bào sinh trứng ít nhất cần có để tạo được số loại trứng tối đa. c. Nếu biết các gen trội là trội hoàn toàn, các loại giao tử và hợp tử đều có khả năng thu tinh và có sức sống như nhau. Tính theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được ở F1 là bao nhiêu? d. Tính tỉ lệ các loại kiểu hình mang ba tính trạng trội và một tính trạng lặn thu được thế hệ F1. Câu 5 (4 điểm) Ở ruồi giấm: a. Khi một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, các tế bào con tạo ra đều qua giảm phân tạo giao tử. Các giao tử hình thành tham gia thụ tinh với hiệu suất là 12,5% đã tạo ra 16 hợp tử. Tổng số nguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình trên là 504. Xác định số lần nguyên phân của tế bào ban đầu. b. Khi lai 2 dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67.5% thân xám, cánh dài: 17.5% thân đen, cánh ngắn: 7.5% thân đen, cánh dài: 7.5% thân xám, cánh ngắn. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn dị hợp thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài là bao nhiêu? Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
  3. KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn: Sinh Học, lớp 9 Năm học 2022-2023 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Ý Câu trong Nội dung Điểm câu - Hai đầu xương: xương đặc chỉ còn là 1 lớp mỏng, mô xương xốp có 0,25 các nan xương xếp theo kiểu vòng cung tạo ra các ô trống chứa tủy đỏ, bọc hai đầu xương là lớp sụn. - Thân xương: ngoài cùng là màng xương mỏng, tiếp theo là mô 0,5 xương cứng dày ở giữa thân xương và mỏng dần về 2 phía đầu xương; lớp xương xốp dày ở hai đầu xương và mỏng dần về giữa thân xương. a - Khoang xương chứa tủy đỏ ở trẻ em và tủy vàng ở người lớn. 0,25 - Ở giữa hai đầu xương gãy hình thành một khối máu tụ. Sau đó khối máu tụ này biến thành can xơ – sụn rồi thành can xương (bằng xương 0,25 xốp) liên kết các đầu gãy của xương. - Cuối cùng mô xương chết ở các đầu gãy được tiêu đi, đồng thời can 0,25 xương xốp chỗ gãy được thay thế bằng xương đặc. - Dạng đĩa lõm 2 mặt, ở trung tâm mỏng hơn so với ngoài rìa làm 1 tăng diện tích bề mặt, tăng cường tốc độ khuếch tán của O qua màng 2 0,5 tế bào. b - Các hồng cầu trưởng thành không có nhân, tạo ra nhiều khoảng trống trong các tế bào cho hemôglôbin là prôtêin chứa sắt vận chuyển 0,25 oxi. - Không có ti thể, sinh ATP toàn bộ bằng chuyển hóa yếm khí, không 0,25 tiêu thụ mất O2 do chúng vận chuyển, tăng hiệu quả vận chuyển O2. Cả bố và mẹ đều không truyền máu được cho Lan vì: 0,5 - Nguyên tắc truyền máu là hồng cầu người cho không bị ngưng kết c trong huyết tương của người nhận. - Trên hồng cầu máu B (của bố) có kháng nguyên B nên sẽ bị kết dính 0,5 bởi kháng thế beta trong huyết tương máu O của Lan - Trên hồng cầu máu A (của mẹ) có kháng nguyên A nên sẽ bị kết dính bởi kháng thế alpha trong huyết tương máu O của Lan. 0,5 Dây thần kinh tủy là dây pha vì: a - Nó có bó sợi cảm giác và vận động nhập lại tạo thành 0,25 2 - Vừa dẫn sung thần kinh li tâm vừa truyền xung hướng tâm 0,25
  4. Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức b - Có nhiều nước hơn - Có ít nước hơn - Chứa nhiều chất dinh dưỡng - Gần như không còn các chất 0,25 dinh dưỡng 0,25 - Có nồng độ các chất hòa tan - Có nồng độ các chất hòa tan thấp (loãng) hơn đậm đặc hơn 0,25 - Chứa ít chất cặn bã, độc hại - Chứa nhiều chất cặn bã, độc hơn hại hơn 0,25 - Hình 1 là kì sau - hình 2 là kì cuối 0,25 - hình 3 là kì giữa. 0,25 - Đặc điểm của 3 kì: 0,25 + Kì giữa: Các NST kép co xoắn cực đại, tập trung thành 1 hàng ở c mặt phẵng xích đạo. Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại 0,25 tâm động. + Kì sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào. 0,25 + Kì cuối: NST dãn xoắn dần và màng nhân dần xuất hiện chia tách một nhân tế bào mẹ thành hai nhân tế bào con giống nhau. 0,25 - Nhờ quá trình trao đổi chéo, phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh đã tạo ra vô số các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng di truyền đồng thời 0,5 tạo ra nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, giúp các loài ngày càng d thích nghi với môi trường sống. - Nhờ sự kết hợp của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ 0,5 NST lưỡng bội của các loài sinh vật được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể. (a) sai, trên NST giới tính có cả gen quy định giới tính và gen quy 0,25 định tính trạng khác. (b) sai, có những loài giới dị giao tử là giới cái, đồng giao tử là giới 0,25 đực. 1 (c) sai, ở những vùng không tương đồng, các gen không tồn tại thành 0,25 từng cặp tương đồng. (d) đúng 0,25 - Lai phân tích: Nếu kết quả là đồng tính thì cá thể mang tính trạng 0,5 trội có kiểu gen đồng hợp còn kết quả là phân tính thì cá thể mang 3 2 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. - Tự thụ phấn: Nếu cho kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp còn kết quả là phân tính thì cá thể mang 0,5
  5. tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. - Nội dung: + Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã 0,5 phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. + Quy luật di truyền liên kết gen: Là hiện tượng trong một nhóm tính 0,5 trạng di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen nằm trên cùng 3 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào. - Mối quan hệ giữa quy luật phân li độc lập và quy luật di truyền liên kết: + Trong số tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, 0,25 nên mỗi NST phải chứa nhiều gen, hiện tượng phân li độc lập và di truyền liên kết tồn tại song song và bổ sung cho nhau. 0,25 + Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì xảy ra hiện tượng phân li độc lập. 0,25 + Khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 NST thì xảy ra hiện tượng di truyền liên kết. + Hiện tượng phân li độc lập làm tăng cường xuất hiện biến dị tổ 0,25 hợp, di truyền liên kết lại hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. P: ♀AaBbDdXEXe x ♂AaBBDdXEY a Cơ thể có kiểu gen ♂AaBBDdXEY sẽ cho số tinh trùng tối đa: 2.1.2.2 0,5 = 8. Số tế bào sinh tinh tối thiểu: 8: 2 = 4 (tế bào). 0,5 Cơ thể có kiểu gen ♀AaBbDdX EXe sẽ cho số trứng tối đa: 2.2.2.2 = 0,5 b 16. Số tế bào sinh trứng tối thiểu: 16 : 1 = 16 (tế bào). 0,5 Cặp Aa x Aa→ TLKG (1AA: 2Aa: 1aa); TLKH (3T: 1L). 0,25 Cặp Bb x BB TLKG (1BB: 1Bb); TLKH: 100% trội. 4 0,25 c Cặp Dd x Dd→ TLKG (1DD: 2Dd: 1dd); TLKH (3T: 1L). 0,25 Cặp XEXe x XEY → TLKG (1X EXE: 1XEXe: 1XEY: 1XeY); TLKH 0,25 (3T: 1L) hoặc (2♀T :1♂T: 1♂L) - Số loại kiểu gen tối đa ở F1: 3 x 2 x 3 x 4 = 72 (kiểu gen). 0,25 - Số loại kiểu hình tối đa ở F1: 2 x 1 x 2 x 3 = 12 (kiểu hình). 0,25 Tỉ lệ các loại kiểu hình mang ba tính trạng trội và một tình trạng lặn thu được thế hệ F1 là: d (A-B-D-ee + aaB-D-E- + A-B-ddE-) 0,25 = 3 x x 1 x x = 0,25 - Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào ban đầu (k nguyên, dương) 0,25 + Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân: a (2k – 1)2n = (2k – 1)8 0,5 + Số NST cung cấp cho quá trình giảm phân: 2k.2n = 2k. 8 0,5
  6. => Từ giả thiết ta có: (2k – 1)8 + 2k. 8 = 504 0,5 Số lần nguyên phân k = 5 0,25 5 - Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F2: + Xám: đen = (67.5% + 7.5%): (17.5% + 7.5%) = 3: 1. => xám trội hoàn toàn so với đen. Quy ước: B: thân xám; b: thân đen. F 1 có cặp gen dị hợp là Bb. + Dài : ngắn = (67.5% + 7.5%) : (17.5% + 7.5%) = 3 : 1. => dài trội 0,25 hoàn toàn so với ngắn. Quy ước: V: cánh dài; v: cánh ngắn. F 1 có cặp gen dị hợp là Vv. 0,25  Kiểu gen của ruồi F1 là (Bb, Vv) Do F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ 67.5%: 17.5%: 7.5%: 7.5% khác với b tỉ lệ phân li độc lập => hai cặp gen quy định hai tính trạng đã liên kết không hoàn toàn với nhau (có hoán vị gen). 0,25 -Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen nên tạo ra 2 loại giao tử BV = bv = 50% Theo đề cho, F có kiểu hình thân đen cánh ngắn ( ) = 17.5%. 2 0,25 Như vậy, ♀ F 1 tạo giao tử bv = 17.5%: 50% = 35% (> 25%) => giao tử bv của ♀ F1 là giao tử liên kết. Kiểu gen của ruồi F1 thân xám, cánh dài là: ( - Tần số hoán vị là 100% -2*35% = 30%. 0,25 -♀ F 1 thân xám, cánh dài ( x ♂ thân xám, cánh ngắn ( ) 0,25 đời con có kiểu hình thân xám, cánh dài (B-,V-) 0,5 35% * 50% + 35% * 50% + 15% *50% = 0.425 = 42.5% Ghi chú: Nếu học sinh làm cách khác mà có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. HẾT