Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)
Bài 1: (3 điểm)
a. Cho A = 2013.2015.2017.2019 + 16. Hỏi A có là số chính phương không ? Nếu có thì đó là bình phương của số nào ?
b. Chứng minh rằng: Tổng của tích bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp và 16 luôn là một số chính phương.
a. Cho A = 2013.2015.2017.2019 + 16. Hỏi A có là số chính phương không ? Nếu có thì đó là bình phương của số nào ?
b. Chứng minh rằng: Tổng của tích bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp và 16 luôn là một số chính phương.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_8_nam_hoc_2014_2.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHOÁ NGÀY 09/02/2015 ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi môn: Toán 8 Thời gian làm bài: 120 phút Bài 1: (3 điểm) a. Cho A = 2013.2015.2017.2019 + 16. Hỏi A có là số chính phương không ? Nếu có thì đó là bình phương của số nào ? b. Chứng minh rằng: Tổng của tích bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp và 16 luôn là một số chính phương. Bài 2: (4 điểm) x 2012 x 3 2000 x a. Giải phương trình : 3 3 2012 15 b. Chứng minh đẳng thức sau : a b 2015c 1 ( với abc = 2015 ) ab a 2015 bc b 1 ac 2015c 2015 x 1 x2 x 1 x3 1 Bài 3: (4 điểm) Cho biểu thức P = x : x : x ; với x 0 ; x -1 1 1 1 x x x a. Rút gọn biểu thức P b.Tìm số nguyên x để P có giá trị nguyên. Bài 4: (4 điểm) Cho tam giác ABC nhọn (AB AC BC). Các đường cao BE, CF cắt nhau tại H sao cho AH bằng BC. Gọi M là trung điểm của cạnh BC và K đối xứng với H qua M. Kẻ tia Bx song song với AC và cắt tia CK ở điểm D. a. Chứng minh AH vuông góc với BC b. Tính số đo của góc BAC. c. Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng. Bài 5: (3điểm) Cho tam giác ABC, M là trung điểm của cạnh BC. Trên cạnh AB, AC lần lượt 2 1 lấy hai điểm N , P sao cho AN = AB và AP = AC. Tính tỉ số diện tích của tam giác MNP 3 4 và tam giác ABC. Bài 6: (2 điểm) a. Chứng minh 9x10 10x9 1 x 1 2 b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = a5 b5 với a + b = 2. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
- PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHOÁ NGÀY 09/02/2015 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán 8 Thời gian làm bài: 120 phút Bài số Nội dung Điểm Bài a Khẳng định A có là số chính phương 0,25 2 1 viết được A = 40642512 hoặc A = 20162 5 0,25 b Gọi 4 số tự nhiên lẻ liên tiếp là: a+1; a+3; a+5; a+7 (với a =2k ; k là số nguyên không âm) 0,25 Ta có: (a +1)(a +3)(a +5)(a +7) + 16 2 2 a 1 a 7 a 3 a 5 16 a 8a 7 a 8a 15 16 3 0,75 Đặt t a 2 8a 7 Ta có t t 8 16 t 2 8t 16 t 4 2 (*) 0,5 2 2 2 2 2 Thay t a 8a 7 vào (*) ta được a 8a 7 4 a 8a 11 0,75 Vậy (a +1)(a +3)(a +5)(a +7) + 16 là số chính phương. 0,25 Bài 2 x 2012 x 3 2000 x 3 a 3 2012 15 x 2012 x 3 x 2000 0,5 3 3 2012 15 Thêm -3 vào hai vế , biến đổi phương trình về dạng tích 1 1 1 0,75 (x - 2015) = 0 3 2012 15 1 1 1 0,5 (x - 2015) = 0 vì 0 3 2012 15 0,25 x= 2015. Vậy phương trình có tập nghiệm S = 2015 Quy về các phân thức cùng mẫu (ab+a+abc) hoặc (bc+b+abc) hoặc 4 b Biến đổi vế trái bằng cách nhân tử và mẫu phân thức thứ hai với a, chia tử và mẫu của phân thức thứ ba cho c, ta được : a b 2015c ab a 2015 bc b 1 ac 2015c 2015 a ab 2015 0,5 = 2015 ab a 2015 abc ab a a 2015 c 0,5 a ab abc = ( vì abc = 2015) abc ab a abc abc ab a a abc c a ab abc 0,5 = ab a abc abc ab a a abc ab 0,5
- a ab abc = = 1 =VP(đpcm) ab a abc Bài 3 a x 1 x2 x 1 x3 1 x 1 x x2 x 1 x x3 1 x 1 x : x : x = : : 1 1 1 x x x x x x x 1 1 1 2 . 3 2 với x 0 và x -1 1 4 x x 1 x 1 x2 x 1 b Vì x nguyên nên x2 x 1 là số nguyên ( x2 x 1)2 là số nguyên. 0,25 1 Do đó , để có giá trị nguyên thì ( x2 x 1)2 = 1 2 2 x x 1 0,5 x2 x 1 = 1 2 2 x(x 1) 0 x x 1 1 x x 0 0,75 2 2 2 1 7 x x 1 1 x x 2 0 x 0(ptvn) 2 4 x = 0 hoặc x = 1 Đối chiếu điều kiện, và kết luận x = 1 0,25 Bài 4 (Vẽ hình không chấm điểm) A a ABC có BE AC tại E, CF AB tại F(gt) BE cắt CF tại H(gt) H là trực tâm của ABC 1 AH là đường cao thứ ba . Vậy AH BC E F H B M C K D x B AHE và BCE có : A· EH B· EC 900 (gt) AH = BC (gt) và H· AE C· BE ( cùng phụ với góc ACB) 4 1,0 AHE = BCE(cạnh huyền+góc nhọn) AE = BE AEB cân tại E. mà A· EB 900 AEB vuông cân tại E . Vậy B· AC = 450 0,5 c Chứng minh được tứ giác BHCK là hình bình hành ( theo t/c đường 0,5 chéo) Chứng minh được tứ giác BHCK là hình chữ nhật ( có 3 góc vuông ) 0,5 BC và DE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường , mà M là trung điểm của BC suy ra M cũng là trung điểm của DE. 0,5 Vậy ba điểm D, M, E thẳng hàng. Bài 5 Áp dụng bổ đề : A Hai tam giác có chung đường cao hoặc chung cạnh P đáy thì N B M C
- tỉ số diện tích bằng tỉ số hai cạch đáy ( hoặc tỉ số hai đường cao) 1 BMN và BMA có chung đường cao kẻ từ M ; BN = AB nên : 3 1 1 1 3 S S . Tương tự : S S S S (1) 0,75 BMN 3 BMA BMA 2 ABC BMN 6 ABC 3 1 3 S S và S S S S (2) 0,75 CMP 4 CMA CMA 2 ABC CMP 8 ABC 1 2 1 S S và S S S S (3) ANP 4 ANC ANC 3 ABC ANP 6 ABC Từ (1) ; (2) ; (3) cộng vế theo vế : 0,75 1 3 1 17 S S S = S + S + S = S BMN CMP ANP 6 ABC 8 ABC 6 ABC 24 ABC 17 7 0,25 Do đó SMNP SABC SABC SABC 24 24 0,25 S 7 Vậy MNP SABC 24 0,25 Bài 6 a Ta có : 9x10 10x9 1 =9x10 9 10x9 10 = 9 x10 1 10 x9 1 0,25 =9 x 1 x9 x8 x7 x 1 10 x 1 x8 x7 x6 x 1 = x 1 9x9 x8 x7 x 1 0,25 Đặt Q(x) = 9x9 x8 x7 x 1 0,25 Ta có Q(1) = 9.19 18 17 1 1 0 nên đa thức Q(x) chia hết cho x – 1 . Vậy (9x10 10x9 1) x 1 2 0,25 2 b Đặt a = 1 + m b = 2 - ( 1 + m) = 1 – m Khi đó a5 b5 = 1 m 5 1 m 5 0,25 2 3 4 5 2 3 4 5 1 5m 10m 10m 5m m 1 5m 10m 10m 5m m 0,25 2 4 = 2 + 20m + 10m 0,25 Vì 20m2 + 10m4 0 với m 2 + 20m2 + 10m4 2 Dấu « = » xảy ra khi m = 0 a= b = 1 , Vậy giá trị nhỏ nhất của 0,25 a5 b5 là 2 khi a = b = 1 (Neáu hs giaûi caùch khaùc maø ñuùng vaø phuø hôïp vôùi chöông trình học vaãn cho ñieåm tối đa của phần đó)