Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 9 - Vòng 3 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Tân Thành (Có đáp án)
Câu 5: (2,0 điểm)
Trong một buổi gặp mặt có 294 người tham gia, những người tham gia, những người quen nhau bắt tay nhau. Biết nếu A bắt tay B thì một trong hai người A và B bắt tay không quá 6 lần. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu cái bắt tay.
Trong một buổi gặp mặt có 294 người tham gia, những người tham gia, những người quen nhau bắt tay nhau. Biết nếu A bắt tay B thì một trong hai người A và B bắt tay không quá 6 lần. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu cái bắt tay.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 9 - Vòng 3 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Tân Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_toan_lop_9_vong_3_nam_ho.pdf
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán Lớp 9 - Vòng 3 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Tân Thành (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học 2023 – 2024 Môn thi: Toán 9 – Vòng 3 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: (4,0 điểm) a) Cho p là số nguyên tố; p ≥ 5 . Chứng minh rằng : Nếu 21p + là số nguyên tố thì: 21p2 + là hợp số. b) Chứng minh A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) không là số chính phương với mọi số tự nhiên n khác 0. Câu 2: (4,0 điểm) a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 2xyx22+ 3 += 4 19 b) Giải phương trình: 5x++ 1 x22 − 4 = 5 xx + 27 + 25 Câu 3: (4,0 điểm) a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M= 4x22 + 2y − 4xy −+ 4x 2023 b) . Cho các số thực dương x; y; z thỏa mãn x + y + z = 1. x y z9 Chứng minh rằng ++≤ x+++ yz y zx z xy 4 Câu 4: (6,0 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, ba đường cao AK , BD , CE cắt nhau tại H . a) Chứng minh: BH . BD = BC . BK và BH . BD + CH.CE= BC 2 . b) Chứng minh BH= AC .cot ABC. c) Gọi M là trung điểm của BC . Đường thẳng qua A vuông góc với AM cắt đường thẳng BD , CE lần lượt tại Q và P . Chứng minh rằng: MP= MQ . Câu 5: (2,0 điểm) Trong một buổi gặp mặt có 294 người tham gia, những người tham gia, những người quen nhau bắt tay nhau. Biết nếu A bắt tay B thì một trong hai người A và B bắt tay không quá 6 lần. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu cái bắt tay. Hết Họ và tên thí sinh: .Số báo danh: .
- PHÒNG GD&ĐT YÊN THÀNH THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN CỤM TRUNG TÂM NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn thi: Toán 9 HƯỚNG DẪN CHẤM THI Câu ĐÁP ÁN Điểm a) Cho p là số nguyên tố; p ≥ 5 . Chứng minh rằng : Nếu 21p + là số nguyên tố thì: 21p2 + là hợp số. Vì p là số nguyên tố; p ≥ 5 nên p lẻ và p không chia hết cho 3 0,5 Khi đó p chia cho 3 dư 1 hoặc 2 0,5 a) 0,5 (2,0đ) Suy ra : p = 3k +1, p = 3k +2 ( k thuộc n) HS lập luận để chứng tỏ 21p2 + là hợp số. 0,5 1 b) Chứng minh A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) không là số chính phương với mọi (4.0đ) số tự nhiên n khác 0. 0,5 2 2 2 2 2 Ta có : A = (n + 3n)(n + 3n + 2) = (n + 3n) + 2(n + 3n) 22 0,5 ⇒>An( + 3) n với mọi n ≥ 1 (1) A + 1 = (n2 + 3n)2 + 2(n2+ 3n) +1 = (n2 + 3n +1)2. ( 2) b) 0,5 Từ (1) và (2) suy ra: (n2 + 3n)2 A không là số chính phương. 0,5 a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 2xyx22+ 3 += 4 19 22++=⇔2 ++=−⇔+=−2 2 2 a) 2xyx 3 4 19 2( xx 2 1) 3(7 y ) 2( x 1) 3(7 y ) 0,5 22 (2,0đ) ⇔3(7 −yy ) 2 ⇔− 7 2 ⇔ y là số nguyên lẻ 0,5 2 22 Mà 2.( x− 1) ≥⇔− 0 7 yy ≥⇔ 0 = 1 0,5 HS tìm y rồi thay vào tìm x để tìm ra các cặp nghiệm: (2; 1); (2; -1); 0,5 (-4; 1); (-4; -1) b) Giải phương trình: 5x++ 1 x22 − 4 = 5 xx + 27 + 25 22 0,5 2 b) 5x++ 1 x − 4 = 5 xx + 27 + 25 ĐKXĐ x > 2 (4,0đ) (2,0đ) Bình phương cả hai vế ta có 10 (x+ 1)(x − 2)(x ++ 2) 25x ++−= 25 x22 4 27x ++ 25 5x 0,5
- 5 (x+ 1)(x − 2)(x + 2) =++ x 2 2x2 0,5 Đặt a=+−(x 1)( x 2); bx =+ 2 ; (a > 0, b>0) Khi đó ta có: 2a2 +3b2 = 5ab => a=b hoặc a =1,5b 0,5 Giải ra ta có x= 51 + a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M= 4x22 + 2y − 4xy −+ 4x 2023 Ta có: M= 4x22 + 2y − 4xy −+ 4x 2023 22 0,5 ⇒ M=( 2x −−+−+ y 1) ( y 1) 2021 2 2 Do (2x−− y 1) ≥ 0 ∀x,y và (y1−≥) 0 ∀y 0,5 a) 22 Suy ra: M=( 2x −−+−+ y 1) ( y 1) 2021 ≥ 2021 ∀x,y (2,0đ) 0,5 2 (2x−− y 1) = 0 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: ⇔ x= y1 = 2 (y1−=) 0 0,5 Vậy GTNN của M= 2021 khi x= y1 = b) . Cho các số thực dương x; y; z thỏa mãn x + y + z = 1. x y z9 3 Chứng minh rằng ++≤ x+++ yz y zx z xy 4 (4,0đ) Ta có x + yz = x(x + y + z) + yz = (x + y)(z + x). Tương tự ta có y + zx = (x + y)(y + z); z + xy = (y + z)(z + x) 0,5 Do đó: x y z x(y + z) + y(z + x) + z(x + y) b) + + = x + yz y + zx z + xy (x + y)(y + z)(z + x) (2,0đ) 0,5 2((x + y)(y + z)(z + x) + xyz) = (x + y)(y + z)(z + x) 2xyz 1 9 0,5 = 22+ ≤+ = ( vì áp dụng BĐT Côsi cho hai số (x+ y)(y ++ z)(z x) 4 4 dương ta có: (x+ y)(y + z)(z +≥ x) 2 xy.2 yz.2 zx= 8xyz )) 1 Đẳng thức xảy ra ⇔===xyz . 0,5 3 Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, ba đường cao AK , BD , CE cắt nhau tại H . a) Chứng minh: BH . BD = BC . BK và BH . BD + CH.CE= BC 2 . 4 b) Chứng minh BH= AC .cot ABC. (6.0đ) c) Gọi . M . là trung điểm của BC . Đường thẳng qua A vuông góc với AM cắt đường thẳng BD , CE lần lượt tại Q và P . Chứng minh rằng: MP= MQ .
- a. Chứng minh: BH . BD = BC . BK và BH . BD + CH.CE= BC 2 . Xét tam giác: ∆BHK đông dạng ∆BCD có: Góc KBH chung 0,5 ° BKH = BDC = 90 . ⇒∆BHK đồng dạng ∆BCD(g.g) BH BK 0,5 nên = a) BC BD (2,0đ) ⇒⋅=BH BD BCBK 0,5 Tương tự: ∆CHK đồng dạng ∆CBE CH KC nên = ⇒CH ⋅=⋅ CE BC KC BC CE Cộng vế với vế hai đằng thức ta được: BH⋅+ BD CH. CE = BCBK +⋅ BC KC hay BH⋅+ BD CH ⋅= CE BC() BK + KC = BC 2 0,5 b. Chứng minh BH= AC .cot ABC. BH BE Chứng minh : ∆BEH đồng dạng ∆CEA() g ⋅⇒ g = CA CE 0,5 b) BE Xét ∆BEC vuông tại E⇒=cot ABC (2,0đ) CE 0,5 BH BE ⇒ ==cot ABC ⇒=⋅ BH ACcot ABC 0,5 CA CE 0,5
- c) Gọi . M . là trung điểm của BC . Đường thẳng qua A vuông góc với AM cắt đường thẳng BD , CE lần lượt tại Q và P . Chứng minh rằng: MP= MQ . Gọi M là trung điểm của BC . Đường thẳng qua A vuông góc với AM cắt đường thẳng BD , CE lần lượt tại Q và P . Chứng c) (2,0đ) minh rằng: MP= MQ . 0,5 PA AH Chứng minh ∆PAH đồng dạng ∆AMB(.) g g ⇒= AM MB QA AH 0,5 Chứng minh: ∆QAH đồng dạng ∆MAC(.) g g ⇒= AM MC 0,5 QA PA Do MB= MC (gt) ⇒= AM AM ⇒PA = QA ⇒∆ QMP cân tại M⇒= MP MQ 0,5 Trong một buổi gặp mặt có 294 người tham gia, những người tham gia, những người quen nhau bắt tay nhau. Biết nếu A bắt tay B thì một trong hai người A và B bắt tay không quá 6 lần. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu cái bắt tay. Trong 294 người tham gia ta gọi: a là những người bị giới hạn số lần bắt tay; 0,5 5 b là những người không bị giới hạn số lần bắt tay. (2.0đ) Số người không bị giới hạn số lần bắt tay có tối thiểu là 6 nên 0,5 b ≥ 6 Số cái bắt tay từ người bị giới hạn số lần bắt tay tối đa là 6a Vậy thì từ b cũng phải cho 6a cái bắt tay. 0,5 Vậy tổng số cái bắt tay là 6a. Vậy a phải lớn nhất nên b bé nhất bằng 6. a+b=294 nên a=288. Số cái bắt tay nhiều nhất là 6a=6.288=1728 0,5 cái. Ghi chú: Thí sinh có lời giải đúng khác với đáp án vẫn cho điểm tương ứng.