Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Xuân Thắng (Có đáp án)
Câu 2 (4.0 điểm)
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương.
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương.
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Xuân Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2016_2017_tr.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Xuân Thắng (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT THỌ XUÂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2016 – 2017 TRƯỜNG THCS XUÂN THẮNG MÔN: SINH HỌC LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (3.0 điểm) Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào? Câu 2 (4.0 điểm) 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương. 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. Câu 3 (3.0 điểm) 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp? 2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch. Câu 4 (3.0 điểm) 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào? Giải thích? Câu 5 (3.0 điểm) 1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau. a- Tinh bột Mantôzơ b- Mantôzơ Glucôzơ c- Prôtêin chuỗi dài Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit Glyxêrin và axit béo. Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa. 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. Câu 6 (4.0 điểm) Cho biết Tâm thất trái mổi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng ½ chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hãy tính:
- 1. Số lần tâm thất trái co trong một phút? 2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim? 3. Thời gian của mỗi pha: Co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC LỚP 8 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1: (3.0 điểm) Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào? * Giống nhau: - Đều có màng 0.25 - Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm 0.5 - Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc. 0.25 * Khác nhau: Tế bào thực vật Tế bào động vật - Có mạng xelulôzơ - Không có mạng xelulôzơ 0.5 - Có diệp lục - Không có diệp lục (trừ Trùng roi 0.5 xanh) - Không có trung thể - Có trung thể. 0.5 - Có không bào lớn, có vai trò - Có không bào nhỏ không có vai trò 0.5 quan trọng trong đời sống của tế quan trọng trong đời sống của tế b o thực vật. bào. Câu 2: (4.0 điểm) 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau: * Xương có 2 tính chất - Đàn hồi 0.25 - Rắn chắc 0.25 * Thành phần hóa học của xương. - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi 0.25 - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc. 0.25 * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học c ủa xương. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch 0.75
- axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng Xương chứa chất hữu cơ. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến 0.75 khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng Xương chứa chất vô cơ 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. - Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được. 0.5 - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện 1.0 thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút” Câu 3: (3.0 điểm) 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp? - Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển 0.5 * Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp - Nguyên nhân thuộc về tim: Khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số 0.5 hóa chất làm cho huyết áp tăng. - Nguyên nhân thuộc về mạch: Khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng. 0.5 - Nguyên nhân thuộc về máu: Máu càng đặc huyết áp tăng 0.5 2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch. - Vì khi dòng máu chảy từ động mạch chủ động mạch nhỏ mao mạch 1.0 tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lẹch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động theo nhịp. Câu 4: (3.0 điểm)
- 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. - Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa 0.5 cơ thể với môi trường bên ngoài. - Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, 0.5 lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra. - Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi 0.5 màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng. - Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao 0.5 đổi khí của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích? - Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng. 0.25 - Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng - 0.75 Hô hấp tế bào tăng Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic Nông dộ cacbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp. Câu 5: (3.0 điểm) 1- Sơ đồ chuyển hóa xẩy ra ở những bộ phận: 0.25 a- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non 0.25 b- Xẩy ra ở ruột non 0.25 c- Xẩy ra ở dạ dày 0.25 d- Xẩy ra ở ruột non 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. - Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m Tổng diện tích bề mặt 0.5 rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp
- cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc). - Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn 0.5 thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào. - Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện 0.5 tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài) - Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng 0.5 lông ruột. Câu 6: (4.0 điểm) 1. Số lần tâm thất trái co trong 01 phút: 1.0 - Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy: 7560 24.60) = 5,25 lít = 5250 ml - Số lần tâm thất trái co trong một phút là: 5250 : 70 = 75 (lần) 2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim: 0.5 1 phút = 60 giây -> Ta có: 60 : 75 = 0,8 giây. 3. Thời gian của mỗi pha: - Thời gian của pha dãn chung là: 0,8 : 2 = 0,4 (giây) 1.0 - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x. 1.5 Ta có: x + 3x = 0,8 - 0,4 = 0,4 => x = 0,1 giây. Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: Tâm nhĩ co hết: 0,1 giây. Tâm thất co hết: 0,1.3 = 0,3 giây.