Đề thi học sinh giỏi Thành phố môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Sở GD và ĐT Hà Nội
Câu VI (3,0 điểm)
1. Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen:
a. tăng thêm 2 liên kết hyđrô.
b. giảm đi 2 liên kết hyđrô.
c. không thay đổi.
2. Phân biệt đột biến với thể đột biến. Trong những trường hợp nào đột biến chuyển thành thể đột biến?
3. Nêu những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN của một nhiễm sắc thể. Hậu quả của các dạng đột biến này.
1. Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen:
a. tăng thêm 2 liên kết hyđrô.
b. giảm đi 2 liên kết hyđrô.
c. không thay đổi.
2. Phân biệt đột biến với thể đột biến. Trong những trường hợp nào đột biến chuyển thành thể đột biến?
3. Nêu những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN của một nhiễm sắc thể. Hậu quả của các dạng đột biến này.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Thành phố môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Sở GD và ĐT Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_thanh_pho_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi Thành phố môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Sở GD và ĐT Hà Nội
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9 HÀ NỘI Năm học 2012-2013 Môn thi: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 05 - 4 - 2013 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 2 trang) Câu I (3,0 điểm) 1. Kể tên các yếu tố cấu thành nên hệ sinh thái. 2. Nêu các mối quan hệ sinh thái có thể có giữa các sinh vật với sinh vật trong quần thể và trong quần xã 3. Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao hơn đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao? Câu II (4,0 điểm) 1. Trong tự nhiên, sự tăng trưởng của quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những nhân tố sinh thái nào? Nêu ảnh hưởng của những nhân tố đó. 2. Thế nào là sự cân bằng sinh học trong quần xã? Cho một ví dụ về ứng dụng hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp 3. Quan sát một cây bầu đang thời kì trổ hoa, phát hiện bọ xít đang hút nhựa cây, nhện chăng tơ bắt bọ xít, tò vò đang bay săn nhện. Đếm cẩn thận thấy số lượng tò vò bằng 2 lần cây bầu, số lượng nhện gấp 2 lần tò vò, số lượng bọ xít bằng 2 lần nhện. Hãy biểu diễn chuỗi thức ăn trên và vẽ sơ đồ hình tháp sinh thái số lượng tương ứng. Câu III (2,0 điểm) 1. Cho biết cơ chế xác định giới tính ở gà. 2. Người ta biết trong tế bào sinh dưỡng của châu chấu cái có 24 nhiễm sắc thể và trong tế bào sinh dưỡng của châu chấu đực cố 23 nhiễm sắc thể. Hãy cho biết cơ chế xác định giới tính ở châu chấu 3. Ở ong, trứng không được thụ tinh sẽ nở ra ong đực. Từ phép lai P giữa một ong đực với một ong chúa cho ra kiểu gen của Fl như sau : - Ong đực: AB, Ab, aB, ab - Ong cái: AaBb, Aabb, aaBb, aabb Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai. Câu IV (4,0 điểm) 1. Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và an, người ta thu được một số cây lai có kiểu gen Aaa. Hãy giải thích cơ chế hình thành cây lai bằng 2 quy luật biến dị khác nhau. 2. Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao người ta không dùng con lai F1 để nhân giống? Trong chăn nuôi và trồng trọt, muốn duy trì ưu thế lai người ta phải dùng biện háp gì ? 3. Cho cây cà chua I chưa biết kiểu gen, kiểu hình lai với cây cà chua II và cây cà chua III bởi hai phép lai sau đây : * Phép lai thứ nhất : P : Cây cà chua I x cây cà chua II F1 : Bốn kiểu hình theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1 . * Phép lai thứ hai : P : Cây cà chua I x cây cà chua III Fl : Bốn kiểu hình trong đó cây cà chua quả vàng, bầu dục chiếm 1/16. Hãy xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai trong từng phép lai. Biết rằng: tính trạng quả màu đỏ, dạng tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả màu vàng, dạng bầu dục; các gen nằm trên các nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau; mỗi gen quy định một tính trạng.
- Câu V (2,5 điểm) 1. Cho bốn kiểu chu kỳ tế bào khác nhau được minh họa theo sơ đồ A, B, C, D dưới đây. Hãy kết cặp mỗi kiểu chu kỳ tế bào này với các loại tế bào (từ 1.1 đến 1.4) sau : 1 1 : tế bào biểu bì ở người 1 2 : tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào 1 3 : tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila 1 4: hợp bào của mốc nhầy Giải thích vì sao lại kết cặp như vậy. 2. Để gây đột biến đa bội có hiệu quả cần tác động cônsixin vào giai đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích. 3. Những sự kiện nào trong giảm phân có thể tạo ra biến dị di truyền? Câu VI (3,0 điểm) 1. Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen: a. tăng thêm 2 liên kết hyđrô. b. giảm đi 2 liên kết hyđrô. c. không thay đổi. 2. Phân biệt đột biến với thể đột biến. Trong những trường hợp nào đột biến chuyển thành thể đột biến? 3. Nêu những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN của một nhiễm sắc thể. Hậu quả của các dạng đột biến này. Câu VII (1,5 điểm) 1. Giải thích tại sao bộ nhiễm sắc thể của loài được duy trì ổn định qua quá trình nguyên phân? 2. Mười tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu đê tạo ra 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều chuyển qua vùng sinh trưởng, bước vào vùng chín giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường. a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. , b. Xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên. - - Hết ( Giám thị không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1 chữ ký giám thị 2: