Đề thi Olympic 10-3 lần 3 môn Sinh học Lớp 11 - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)
Câu 1: (4 điểm).
1. Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a. Khi đất bị ngập nước thì cây thường bị héo.
b. Khi mua hoa ở cửa hàng bán hoa về, muốn hoa lâu héo thì ngưởi ta đặt cành hoa trong chậu nước, sao đó cắt đi một đoạn của cành. Giải thích vì sao việc làm này lại kéo dài thời gian tươi của hoa?
1. Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a. Khi đất bị ngập nước thì cây thường bị héo.
b. Khi mua hoa ở cửa hàng bán hoa về, muốn hoa lâu héo thì ngưởi ta đặt cành hoa trong chậu nước, sao đó cắt đi một đoạn của cành. Giải thích vì sao việc làm này lại kéo dài thời gian tươi của hoa?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Olympic 10-3 lần 3 môn Sinh học Lớp 11 - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_olympic_10_3_lan_3_mon_sinh_hoc_lop_11_truong_thpt_tr.docx
Nội dung text: Đề thi Olympic 10-3 lần 3 môn Sinh học Lớp 11 - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ III, NĂM 2018 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: SINH HỌC; LỚP: 11
- ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: (4 điểm). 1. Hãy giải thích các hiện tượng sau: a. Khi đất bị ngập nước thì cây thường bị héo. b. Khi mua hoa ở cửa hàng bán hoa về, muốn hoa lâu héo thì ngưởi ta đặt cành hoa trong chậu nước, sao đó cắt đi một đoạn của cành. Giải thích vì sao việc làm này lại kéo dài thời gian tươi của hoa? c. Vì sao nói sự hấp thụ nitơ của cây phụ thuộc vào quá trình hô hấp? d. Vì sao để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ, thực vật C4 cần nhiều năng lượng hơn thực vật C3? 2. Sơ đồ sau đây biểu diễn sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào thực vật. Glucôzơ (1) axit piruvic (2) rượu êtylic + CO2 (3) H2O + CO2 a. Các số (1), (2), (3) ứng với quá trình nào? b. Viết phương trình tóm tắt của mỗi quá trình? Đáp án Điểm 1a. - Khi đất bị ngập nước thì các khe đất phủ kín bởi nước. Trong nước có hàm 0,5đ lượng ôxi thấp nên không đủ cung cấp cho rễ hô hấp, quá trình hô hấp ở rễ diễn ra yếu nên tế bào lông hút thiếu năng lượng ATP để vận chuyển các chất tan vào trong không bào. - Khi trong không bào có nồng độ chất tan thấp thì áp suất thẩm thấu thấp, 0, 25đ nước không thẩm thấu vào tế bào lông hút của rễ, cây không hút được nước, - Cây không hút đươc nước nhưng quá trình thoát hơi nước vẩn diễn ra. Điều 0,25đ này làm cho cây thiếu nước nên cây bị héo. 1b. – Khi hoa được bán ở cửa hàng do thoát hơi nước ở lá và cánh hoa nên đã kéo 0.5đ nước ở cành hoa làm cho phía đầu mút cành hoa bị mất nước. Nếu để nguyên cành hoa để cắm vào lọ thì sẽ có bọt khí ngăn cách giữa nước ở lọ hoa và nước trong mạch gỗ của cành hoa do đó hạn chế sự hút nước của cành hoa. - Việc cắt bỏ 1 đoạn cành không có nước sẽ tạo cho nước ở lọ hoa nối tiếp với 0,5đ nước trong mạch gỗ của cành hoa tạo nên dòng nước liên tục hút nước từ lọ hoa lên cành hoa giúp hoa được tươi lâu hơn. 1c. – Vận chuyển nitơ là quá trình vận chuyển tích cực nên cần có năng lượng 0,25đ ATP, năng lượng này do quá trình hô hấp tạo ra. - + - Hấp thụ nitơ dưới dạng iôn NO3 và NH4 sau đó được đồng hóa thành axit amin. Quá trình đồng hóa axit amin cần sử dụng chất khử NADH do quá trình hô 0,25đ hấp tạo ra. d. theo chu trình canvin để hình thành 1 phân tử glucôzơ cần 18 phân tử ATP. Ở 0,5đ thực vật C4 ngoài 18 ATP này còn có thêm 6 ATP để hoạt hóa axit piruvic thành PEP. Vì vậy để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ thực vật C4 cần 24 ATP. 2. a. (1) là quá trình đường phân (2) là quá trình lên men 0,25đ (3) là quá trình hô hấp hiếu khí + 2b. (1): C6H12O6 + 2NAD -> 2 C3H4O3 + 2NADH 0,25đ
- + (2): 2 C3H4O3 + 2NADH -> 2C2H5OH + 2CO2 + 2NAD 0,25đ (3): 2 C3H4O3 + 5O2 -> 6CO2 + 4 H2O 0,25đ Câu 2: (4 điểm) 1. Hãy giải thích các hiện tượng sau: a. Tại sao enzim pepsin trong dạ dày phân giải được protein trong thức ăn nhưng không phân giải được protein của chính cơ quan này? b. Một người sống ở đồng bằng chuyển lên vùng núi cao để sinh sống, sau 1 thời gian số lượng hồng cầu của người này sẽ thay đổi như thế nào? Vì sao? 2. Một người trưởng thành có tần số tim là 75 nhịp/phút, sau 1 thời gian dài luyện tập thể thao tần số tim của người đó là 60 nhịp/phút. Hãy xác định thời gian một chu kì tim, thời gian hoạt động và thời gian nghỉ của tim trong 1 phút ở 2 trường hợp trên (trước và sau khi tập thể thao). Đáp án Điểm 1 a. - Pepsin được tế bào chính của dạ dày tiết ra dưới dạng pepsinnogen học và khi 0,5đ đang ở trong tế bào chính chưa có hoạt tính sinh học. - Khi tiết vào dạ dày được sự kích thích của HCl thì pepsinnogen trở thành pepsin và có hoạt tính sinh học. Khi đi vào dịch dạ dày thì pepsin không thể tác dụng ngược lại để phân giải protein của thành dạ dày vì thành dạ dày có lớp chất nhầy bảo vệ và có 2 loại + Loại hòa tan: có tác dụng trung hòa 1 phần pepsin và HCl. 0,25đ + Loại không hòa tan:Lớp này bao phủ toàn bộ lớp thành dạ dày, có khả năng 0,25đ ngăn chặn sự khuếch tán ngược của H+ tạo thành hàng rào ngăn cản sự tác động của pepsin và HCl. b. Số lượng hồng cầu tăng vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ôxi 0,5đ giảm, khả năng vận chuyển ôxi của hồng cầu giảm nên thận tiết ra hooc môn kích thích tủy xương tăng sản sinh hồng cầu để tăng vận chuyển ôxi 2 a. Khi chưa tập thể thao: - Thời gian 1 chu kì tim: 60 : 70 = 0,8 giây 0,25đ - Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 giây 0,25đ - Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 giây 0,25đ b. Sau khi tập thể thao: - Thời gian 1 chu kì tim: 60 : 60 = 1 giây 0,25đ - Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 x 60 = 24 giây 0,25đ - Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 60 – 24 = 36 giây 0,25đ Câu 3: (4 điểm) 1. Làm thế nào để nhận biết được lát cắt của một hạt ngô không nảy mầm và một hạt ngô đang nảy mầm? 2. Hãy cho biết tỉ lệ của các loại hooc môn sau đây có tác dụng sinh lí như thế nào? a. Tỉ lệ của auxin/xitokinin. b. Tỉ lệ của AAB/GA. c. Tỉ lệ của auxin/etilen. d. Tỉ lệ của xitokinin/AAB.
- 3. Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng 1 lần thời gian che tối tới hạn vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây này là cây ngày ngắn hay ngày dài? Vì sao? 4. Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa Thụ phấn cho cây có kiểu gen aa. Hãy xác định kiểu gen của phôi trong các hạt tạo ra? Đáp án Điểm 1. Dùng thuốc thử tinh bột nhỏ lên lát cắt. 0,25đ + Nếu thuốc thử không đổi màu chứng tỏ ở hạt không có tinh bột đây là lát cắt 0,25đ của hạt đang nảy mầm. + Nếu thuốc thử đổi màu chứng tỏ ở hạt có tinh bột, đây là lát cắt của hạt không 0,25đ nảy mầm. - Giải thích: vì ở hạt nảy mầm tinh bột đã chuyển hóa thành đường glucôzơ để 0,25đ dùng cho hô hấp nên thuốc thử không đổi màu. 2. a. Tỉ lệ của auxin/xitokinin. 0,5đ - Nếu tỉ lệ nghiêng về auxin thì rễ hình thành, tăng ưu thế ngọn. - Nếu tỉ lệ nghiêng về xitokinin thì chồi bên hình thành giảm ưu thế ngọn b. Tỉ lệ của AAB/GA. - Nếu tỉ lệ nghiêng về AAB thì hạt ngủ 0,5đ - Nếu tỉ lệ nghiêng về GA thì hạt nảy mầm c. Tỉ lệ của auxin/etilen. - Nếu tỉ lệ nghiêng về auxin thì quả xanh 0,5đ - Nếu tỉ lệ nghiêng về etilen thì thúc quả chin d. Tỉ lệ của xitokinin/AAB. - Nếu tỉ lệ nghiêng về xitokinin thì trẻ hóa 0,25đ - Nếu tỉ lệ nghiêng về AAB thì cơ quan hóa già 3. Cây đó là cây ngày ngắn vì cây ngày ngắn có đêm dài nên khi ngắt quãng đêm 0,5đ dài thành 2 đêm ngắn không đủ thời gian che tối tới hạn nên cây không ra hoa 4. – Cây có kiểu gen Aa sẽ cho 2 loại hạt phấn, một loại mang gen A và một loại 0,25đ mang gen a. Cây có kiểu gen aa sẽ cho ra túi phôi mang gen a. - Khi thụ tinh: + Tinh tử A kết hợp với noản cầu a tạo thành hợp tử có kiểu gen Aa phát triển 0,25đ thành phôi nên phôi có kiểu gen Aa. + Tinh tử a kết hợp với noản cầu a tạo thành hợp tử có kiểu gen aa phát triển 0,25đ thành phôi nên phôi có kiểu gen aa. Câu 4: (4 điểm) 1. Ở giai đoạn trẻ em nếu thiếu GH sẽ gây ra bệnh gì? Vì sao? Nếu muốn chữa bệnh đó bằng cách tiêm GH thì cần tiêm ở giai đoạn nào? Tại sao? 2. Hãy dự đoán chiều hướng phát triển của một sâu bướm trong các trường hợp sau: a. Có một đột biến làm sâu bướm không sản sinh được hooc môn ecđixơn. b. Có một đột biến làm sâu bướm không sản sinh được hooc môn juvenin. 3. Một nữ thanh niên bị bệnh phải cắt bỏ 2 buồng trứng, hãy cho biết chu kì kinh nguyệt và xương bị ảnh hưởng như thế nào? Giải thích? 4. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình thụ tinh ở động vật và thụ tinh ở thực vật có hoa?
- Đáp án Điểm 1.- Nếu thiếu GH gây ra bệnh người tí hon do tốc độ sinh trưởng chậm lại. 1 điểm - Để chữa bệnh lùn thì cần tiêm GH ở giai đoạn trẻ em, vì nếu tiiem ở giai đoạn trưởng thành thì tốc độ sinh trưởng chậm lại vag dừng hẳn nên GH không có tác dụng. 2. a. Khi không sản sinh hooc môn ecđixơn thì sâu bướm vẩn lột xác nhưng sâu 0,5đ không biến thái thành nhộng và bướm. b. Khi không sản sinh hooc môn juvenin thì sâu bướm vẫn lột xác nhưng nhanh chóng biến thái thành nhộng và bướm vì hooc môn này ức chế biến thái nên 0,5đ không có hooc môn thì quá trình biến thái diễn ra với tốc độ nhanh hơn bình thường 3. - Khi bị cắt bỏ 2 buồng trứng thì nồng độ hooc môn ostrogen và progesterone 0,5đ trong máu rất thấp (hoặc bằng không) do 2 hooc môn này do buồng trứng sinh ra. - Chu kì kinh nguyệt không diễn ra do không có 2 loại hooc môn nên trứng và lớp 0,25đ miên mạc tử cung không phát triển, - Xương xốp dễ gãy do thiếu hooc môn ơstrôgen nên giảm lắng đọng canxi vào xương. 0,25đ 4. Thụ tinh ở động vật Thụ tinh ở thực vật có hoa - Sau giảm phân , mỗi tế bào chuyển - Sau giảm phân mỗi tế bào thành thể hóa trở thành giao tử. giao tử. 1 điểm - Chỉ có thụ tinh đơn không có thụ - Có sự thụ tinh kép. tinh kép. - Diễn ra thụ tinh trong hoặc thụ tinh - Diễn ra thụ tinh trong ngoài Câu 5: (4 điểm) Ở ruồi giấm xét 2 gen trên NST thường, alen A là trội hoàn toàn so với alen a và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. 1. Lai hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên trong số ruồi giấm thu được ở F1 , thì số ruồi giấm đồng hợp tử lặn về cả hai tinh trạng chiếm 17%. 2. Trong 1 phép lai khác giữa hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên trong số ruồi giấm thu được ở F1 , thì số ruồi giấm đồng hợp tử lặn về cả hai tinh trạng chiếm 8%. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ laic ho mỗi phép lai trên. Đáp án Điểm Quy ước gen: A là trội hoàn toàn so với a B là trội hoàn toàn so với a 1. - Ta thấy F1 thu được 17% cá thể đồng hợp lặn đây là kết quả của phép lai hoán 1 điểm vị gen. - Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở cá thể cái. - 17% ruồi giấm ab/ab: 50% ab x 34% ab (34% ab > 25% nên giao tử ab là giao tử liên kết). - Tần số hoán vị gen là: 100% - (34% x2) = 32% Sơ đồ lai:
- P: AB/ab x AB/ab Gp: 50% AB, 50% ab 34% AB, 34% ab, 16% Ab, 16% aB 0,34 AB 0,16 Ab 0,16 aB 0,34 ab 0,5 AB 0,17AB/AB 0,08AB/Ab 0,08AB/aB 0,17AB/ab 1 điểm 0,5 ab 0,17AB/ab 0,08Ab/ab 0,08aB/ab 0,17ab/ab 1. - Ta thấy F1 thu được 8% cá thể đồng hợp lặn đây là kết quả của phép lai hoán 1 điểm vị gen. - Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở cá thể cái. - 8% ruồi giấm ab/ab: 50% ab x 16% ab (16% ab < 25% nên giao tử ab là giao tử hoán vị). - Tần số hoán vị gen là: 16% x 2 = 32% Sơ đồ lai: P: AB/ab x Ab/aB Gp: 50% AB, 50% ab 34% Ab, 34% aB, 16% AB, 16% ab 1 điểm 0,34 Ab 0,16 AB 0,16 ab 0,34 aB 0,5 AB 0,17AB/Ab 0,08AB/AB 0,08AB/ab 0,17AB/aB 0,5 ab 0,17Ab/ab 0,08AB/ab 0,08ab/ab 0,17aB/ab HẾT