Khảo sát chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi cấp huyện Toán Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Nông Công (Có hướng dẫn chấm)
Câu 4 (6,0 điểm).
Cho O là trung điểm của đoạn thẳng AB có độ dài bằng 2a. Trên cùng một nửa
mặt phẳng bờ là AB vẽ hai tia Ax; By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy
điểm D bất kì (D khác A). Qua O kẻ đường vuông góc với OD tại O, cắt By tại C.
Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên CD.
1. Chứng minh ∆ADH # ∆BOH và ∆AHB vuông.
2. Gọi I là giao điểm của AC và BD; E là giao điểm của AH và DO; F là giao
điểm của BH và CO. Chứng minh E; I; F thẳng hàng.
3. Tìm vị trí của D trên Ax để diện tích tứ giác ABCD nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ
nhất đó.
Cho O là trung điểm của đoạn thẳng AB có độ dài bằng 2a. Trên cùng một nửa
mặt phẳng bờ là AB vẽ hai tia Ax; By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy
điểm D bất kì (D khác A). Qua O kẻ đường vuông góc với OD tại O, cắt By tại C.
Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên CD.
1. Chứng minh ∆ADH # ∆BOH và ∆AHB vuông.
2. Gọi I là giao điểm của AC và BD; E là giao điểm của AH và DO; F là giao
điểm của BH và CO. Chứng minh E; I; F thẳng hàng.
3. Tìm vị trí của D trên Ax để diện tích tứ giác ABCD nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ
nhất đó.
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi cấp huyện Toán Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Nông Công (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- khao_sat_chat_luong_mui_nhon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_toan_lo.pdf
Nội dung text: Khảo sát chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi cấp huyện Toán Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Nông Công (Có hướng dẫn chấm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN CẤP HUYỆN HUYỆN NÔNG CỐNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TOÁN 8 Đề chính thức Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi này có 05 câu, gồm 01 trang) Ngày thi 04/3/2023 Câu 1 (4,0 điểm). xx22++ x112 −x = ++ 1. Cho biểu thức P 22: với x ≠ 0; x ≠ ±1 x−+21 x x x − 1 xx − Rút gọn và chứng minh P ≥ 4 với mọi x > 1. 2. Cho ba số a, b, c đôi một khác nhau thoả mãn a333++= b c3 abc và abc ≠ 0. 8(ab++ ) 3( bc ) 2034( ca + ) Tính giá trị của biểu thức B =+− ca b Câu 2 (4,0 điểm). 1. Giải phương trình (xxxx−−−−= 7)( 5)( 4)( 2) 72 2xy−− 12 1 2. Cho x, y là các số hữu tỉ khác 1 thoả mãn: +=1. Chứng minh: xy−−11 M=+− x22 y xy là bình phương của một số hữu tỉ. Câu 3 (4,0 điểm). 1. Tìm các số nguyên x, y thoả mãn y2 +2 xy − 3 x −= 20 2. Tìm tất cả các số nguyên dương a, b sao cho ab+ 2 chia hết cho ab2 −1. Câu 4 (6,0 điểm). Cho O là trung điểm của đoạn thẳng AB có độ dài bằng 2a. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là AB vẽ hai tia Ax; By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm D bất kì (D khác A). Qua O kẻ đường vuông góc với OD tại O, cắt By tại C. Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên CD. 1. Chứng minh ∆ADH # ∆BOH và ∆AHB vuông. 2. Gọi I là giao điểm của AC và BD; E là giao điểm của AH và DO; F là giao điểm của BH và CO. Chứng minh E; I; F thẳng hàng. 3. Tìm vị trí của D trên Ax để diện tích tứ giác ABCD nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó. Câu 5 (2,0 điểm). Cho các số thực dương a, b, c thoả mãn abc = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu abc thứcT =++ bcaacbabc44++ 44 ++ 44 ++ Hết
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HUYỆN NÔNG CỐNG MŨI NHỌN CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TOÁN 8 Câu Ý Nội dung Điểm Với x ≠0; x ≠ ±1. Ta có: xx(+ 1) ( x + 1)( x − 1) ++− x 2 x2 P = 2 : ( x −1) xx(− 1) 0,5 xx(+ 1) x22 −+ 1 x + 2 − x xx ( + 1) x + 1 = = 22:: 0,25 ( xx−−11) xx(−− 1) ( ) xx( 1) 2 xx(+− 1) xx ( 1) x = 2 . = ( x −1) xx+−11 0,25 x2 Vậy x ≠0; x ≠ ±1 thì P = x −1 Ta có 1 xx22−+11 1 1 0,25 P= = = xx ++1 = −+ 12 + xx−−11 x − 1 x − 1 1 0,25 Vì x > 1 nên x – 1 > 0; > 0 x −1 11 Suy ra xx−+1 ≥ 2 ( − 1).=2 1 xx−−11 0,25 (4,0 Dấu “=” xảy ra khi: điểm) 1 x−=1 ⇒ ( xx − 1)2 =⇒ 1 −=± 1 1 x −1 0,25 Giải ra ta được x = 0 (không thoả mãn đk); x = 2 thoả mãn điều kiện. Vậy P ≥ 4 với mọi x > 1 a333++= b c3 abc (a, b, c đôi một khác nhau, abc ≠0) 3 ⇔(a + b) −3( ab a ++− b ) c3 3 abc = 0 0,25 ⇔()3()()3()0abc ++3 − cababc + ++ − ababc ++ = ⇔(a ++ b c )( a222 + b + c − ab − ac − bc) = 0 0,5 1 222 ⇔(abc ++ ).()( ab − + bc − )( + ca − ) = 0 2 2 0,25 abc++=0 ab+=− c ab−=0 bc +=− a ⇔⇔ bc−=0 ca +=− b 0,5 ca−=0 a= b = c( loai vi a ≠ 0;bc≠≠ 0; 0) 8(−−ca ) 3( ) 2034( − b ) B =+− =2023 0,5 ca b
- Câu Ý Nội dung Điểm (xxxx−−−−= 7)( 5)( 4)( 2) 72 22 ⇔(xx −+ 9 14)( xx −+ 9 20) = 72 0,5 Đặt xx2 −+=9 14 t 0,25 Khi đó ta có phương trình tt(+ 6) = 72 ⇔+ (t 12).( t − 6) = 0 Giải ra ta được t = -12; t = 6 1 0,5 2 2 9 23 Với t = -12 thì xx−+=−⇔−9 14 12 x + =0 24 vô nghiệm. 0,5 2 2 x =1 (4.0 xx−9 +=⇔− 14 6 ( xx 1)( −=⇔ 8) 0 x = 8 điểm) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1; 8} 0,25 Biến đổi điều kiện 2xy−− 12 1 +=1 xy−−11 (2xy−−+−− 1).( 1) (2 yx 1)( 1) ( xy −− 1).( 1) ⇔= 0,25 −− −− 2 (xy 1).( 1) ( xy 1).( 1) ⇒3xy = 2( x +− y ) 1 M=+−=+−=+−++ x22 y xyxy()3()2()12 xyxy2 xy 0,75 =(xy +− 1) 2 0,5 Vậy M là bình phương của một số hữu tỉ 0,5 y2+−−=⇔++=++2 xy 3 x 20 y2 2 xy x 22 x 3 x 2 ⇔+(xy )2 =+ ( x 1).( x + 2) 0,5 Với x, y nguyên trái là một số chính phương, vế phải là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp nên để thoả mãn thì 0,5 1 x+1 = 0 hoặc x + 2 = 0 0,5 3 Giải với x = -1 thì tìm được y = 1 (4,0 Với x = -2 thì y = 2 0,25 điểm) Vậy giá trị nguyên của x, y cần tìm là: (x; y)∈{(-1; 1); (-2; 2)} 0,25 Từ điều kiện ab+ 2 chia hết cho ab2 −1 mà a, b nguyên +=22 − 0,25 2 dương nên a b kab( 1) (k nguyên dương). ⇔+=ak kabb22 − ⇔+= ak bka()2 − b
- Câu Ý Nội dung Điểm Đặt ka2 −= b m() m ∈ Z ⇒+= a k bm Mà a, k nguyên dương suy ra m nguyên dương. 0,25 Do b. m nguyên dương nên suy ra (b-1).(m-1) ≥ 0 ⇔bm −− b m +≥10 ⇔a + k −− b ka2 ++≥ b 10 ⇔(a +− 1) ka ( + 1).( a −≥ 1) 0 ⇔+(a 1)(1 −+≥ ka k ) 0 0,25 Mà a nguyên dương nên 1 – ka + k ≥ 0 ⇔ k(a-1) ≤ 1 0,25 Lại có k, a nguyên dương nên k(a-1) = 0 hoặc k(a-1) = 1 0,25 Với k (a – 1) = 0 mà k nguyên dương nên a = 1, khi đó 0,25 b22+=1 kb ( − 1) ⇔ b −+ 1 2 = kb ( − 1) ⇔(b − 1)( b +− 1) kb ( −=− 1) 2 ⇔ − +− =− (bb 1)( 1 k ) 2 Mà b nguyên dương nên: TH1: b – 1 = 1 và b + 1 – k = -2, ta tính được b = 2 và k 0,25 = 5 TH2: b – 1 = 2 và b + 1 – k = -1 Ta tính được b = 3 và k = 5. Với k(a-1) = 1 mà k nguyên dương nên k = 1; a = 2 lai 0,25 có a + k = bm ⇔ bm = 3 nên b = 1 hoặc b = 3. Vậy (a; b)∈{(1; 2); (1; 3); (2; 1); (2; 3)} 0,25 y x D H C I 4 E F (6,0 điểm) A O K B AB= = 900 ∆ADO # ∆BOC vì 0,5 ADO= BOC () cung phu DOA 1 AD OD ⇒= (1) BO OC
- Câu Ý Nội dung Điểm ODH = HOC () cung phu HOD ∆DHO # ∆OHC vì 0 DHO = CHO = 90 0,5 DH OD ⇒=(2) OH OC DH AD Từ (1) và (2) suy ra = OH BO DH AD = ∆ADH # ∆BOH vì OH BO 0,5 ADH= HOB () cung bu voi AOH Từ ∆ADH # ∆BOH suy ra DHA = OHB 0 Ta có AHB=+=+= AHO BHO AHO DHA 90 Vậy ∆AHB vuông tại H 0,5 Chứng minh 3 điểm E; I; F thẳng hàng Theo câu a ta có ADH # ∆BOH mà ∆OHB cân tại O nên ∆DHA cân tại A suy ra DA = DH. Mà oA = OH suy ra OD là đường trung trực của AH nên 0,5 EH = EA (3). Chứng minh tương tựu ta có CH = CB Mặt khác OB = OH nên OC là đường trung trực của BH nên FH = FB (4) Từ (3) và (4) suy ra EF là đường trung bình của tam giác 0,5 HAB nên EF//AB (*). AD BI Gọi HI giao với AB tại K vì AD//BC nên = 2 BC IB Thay AD = DH; CH = CB (∆OBH cân tại C và ∆DHA cân tại D). DH DI ⇒=⇒BC// HI ⇒ AD // HK // BC HC IB HI DI KI AI 0,5 Ta có HI//BC suy ra =;KI // BC ⇒= BC DB BC AC DI AI HI KI AD//BC ⇒ = suy ra = ⇒=HI IK DB AC BC BC Mà EH = EA suy ra EI là đường trung bình ∆HAK ⇒ EI //AB ( ). 0,5 Từ (*) và ( ) suy ra E; I; F thẳng hàng
- Câu Ý Nội dung Điểm Tứ giác ABCD là hình thang vuông nên ta có: ().2()AD++ BC AB a AD BC 0,5 SABCD = = =a() AD + BC 22 Ta có AD = DH; CH = CB suy ra AD + BC = CD = SABCD a. CD do đó S nhỏ nhất khi và chỉ khi CD nhỏ nhất. 0,5 3 Ta có CD ≥ AB \; dấu “=” xảy ra ⇔ CD ⊥ Ax suy ra ABCD là hình chữ nhật ⇔ CD = AB = 2a và AD = BC ⇔ AD = DH = CB = CH = AB: 2 = a 0,5 2 Vậy AD = a thì SABCD nhỏ nhất và GTNN là 2a 0,5 Ta chứng minh a4 + b4 ≥ ab. (a2 + b2) với mọi a, b dương 0,25 Thật vậy: abababababab44+≥() 21 + ⇔+≥ 44 3 + 3 0,25 ⇔−(aba )(3 − b 3 )0 ≥⇔− ( ab )(22 a ++ abb 2 )0 ≥ Luôn đúng với mọi a, b Suy ra abcababc44+ +≥() 22 + +⇔ abcabc 44 + +≥ 2 >0 với 0,25 a, b, c > 0 và abc = 1. Nên ta có: 5 c c cc (2,0 ≤ ⇔≤ abcabababcabcababc44++()22 + + 2 44 ++.(222 ++ ) 0,25 điểm) c c22 cc ≤ ⇔≤ abcabcabc44++.(222 ++ ) abcabc 44 ++ 222 ++ Vậy tương tự với các biểu thức còn lại ta suy ra được: a b c abc222++ 0,5 T =++≤ =1 bcaacbabcabc44++ 44 ++ 44 ++ 222 ++ Vậy T ≤ 1với mọi số thực dương a, b, c thoả mãn abc=1 Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = c = 1. 0,5 Vậy giá trị lớn nhất của T = 1 khi a = b = c = 1 Ghi chú: - Học sinh làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa. - Bài hình nếu học sinh không vẽ hình hoặc vẽ hình sai cơ bản thì không chấm điểm.