Kỳ thi học sinh giỏi lần thứ 2 Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Thủ Đức (Có hướng dẫn chấm)

Câu 3. (2,0 điểm) Hai chị em đứng cách nhau 400 m, cùng một lúc 2 người chạy lại để gặp nhau cùng với
vận tốc 2m/s. Cùng lúc đó 1 chú chó bắt đầu chạy với vận tốc 3m/s từ chỗ chị đến chỗ người em rồi từ
chỗ người em lại quay về phía người chị, cứ như vậy cho đến khi 2 người gặp nhau. Tính quãng đường
chú chó đã chạy.
Câu 4. (2,0 điểm) Lớp 6A tổ chức đi dã ngoại. Lúc đầu số học sinh nữ đăng ký bằng 50% tổng số học
sinh đi. Nhưng sau đó có 2 học sinh nữ không đi, thay vào đó lại có thêm 2 học sinh nam đi cho nên bây
giờ số học sinh nữ đi dã ngoại chỉ chiếm 40% tổng số học sinh đi. Hỏi có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu
học sinh nam tham gia dã ngoại? 
pdf 3 trang thanhnam 17/05/2023 9940
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi học sinh giỏi lần thứ 2 Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Thủ Đức (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfky_thi_hoc_sinh_gioi_lan_thu_2_toan_lop_6_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Kỳ thi học sinh giỏi lần thứ 2 Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Thủ Đức (Có hướng dẫn chấm)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN KỲ THI HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ II THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC NĂM HỌC 2022 – 2023 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: TOÁN – LỚP 6 Ngày thi: 18/3/2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi có 01 trang) (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (6 điểm) Tính hợp lý 5 1 1 4 4046 a) A = 0,5 + + + 0,4 + − − 7 3 6 35 2023 1 1 1 1 b) B = (1 + ) . (1 + ) . (1 + ) (1 + ) 1.3 2.4 3.5 99.101 c) C = 2100 − 299 + 298 − 297+. . . + 22 − 2 Câu 2. (5 điểm) a) Tìm x biết: 14. 72023 = 35.72023 − 3. 49x b) Số nhà của hai bạn An và Bình đều là số tự nhiên có bốn chữ số dạng a53b̅̅̅̅̅̅̅ và chia hết cho cả 5 và 9 . Tìm số nhà của hai bạn biết số nhà của bạn An lớn hơn số nhà của bạn Bình. 5n + 3 c) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì là phân số tối giản. 3n + 2 Câu 3. (2,0 điểm) Hai chị em đứng cách nhau 400 m, cùng một lúc 2 người chạy lại để gặp nhau cùng với vận tốc 2m/s. Cùng lúc đó 1 chú chó bắt đầu chạy với vận tốc 3m/s từ chỗ chị đến chỗ người em rồi từ chỗ người em lại quay về phía người chị, cứ như vậy cho đến khi 2 người gặp nhau. Tính quãng đường chú chó đã chạy. Câu 4. (2,0 điểm) Lớp 6A tổ chức đi dã ngoại. Lúc đầu số học sinh nữ đăng ký bằng 50% tổng số học sinh đi. Nhưng sau đó có 2 học sinh nữ không đi, thay vào đó lại có thêm 2 học sinh nam đi cho nên bây giờ số học sinh nữ đi dã ngoại chỉ chiếm 40% tổng số học sinh đi. Hỏi có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam tham gia dã ngoại? Câu 5. (4,0 điểm) Một khu vườn hình chữ nhật ABCD có chu vi là 102m A B được chia thành 7 hình chữ nhật như nhau (hình vẽ). a) Tìm chiều dài và chiều rộng của khu vườn. b) Nếu tăng chiều rộng thêm 5m, giảm chiều dài 5m thì diện tích khu vườn D C thay đổi như thế nào? Câu 6. (1,0 điểm) Có 3 hộp trái cây. Hộp thứ nhất chỉ toàn táo, hộp thứ hai chỉ toàn cam, hộp thứ ba lẫn lộn cam và táo. Không nhìn thấy trong mỗi hộp có loại trái cây gì. Mỗi hộp đều có ghi nhãn nhưng các nhãn đều ghi sai. Được phép nhắm mắt thò tay vào một hộp bất kỳ để lấy ra một trái và mở mắt nhìn trái đó. Làm thế nào với một lần lấy duy nhất có thể xác định được trong mỗi hộp chứa loại trái cây nào? Hết (Thí sinh không sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: .
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 – MÔN TOÁN – NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài Nội dung Điểm 1a 5 1 1 4 4046 A = 0,5 + + + 0,4 + − − 7 3 6 35 2023 1 1 1 5 2 4 = ( + + ) + ( + − ) − 2 = 1 + 1 − 2 = 0 2 3 6 7 5 35 1,0 x 2 1b 1 1 1 1 B = (1 + ) . (1 + ) . (1 + ) (1 + ) 1.3 2.4 3.5 99.101 4 9 16 10 000 22 32 42 1002 = . . = . . 1.3 2.4 3.5 99.101 1.3 2.4 3.5 99.101 0,5x2 2.3.4 100 2.3.4 100 2 200 = . = 100. = 1.2.3 99 3.4.5 101 101 101 0,5x2 1c C = 2100 − 299 + 298 − 297+. . . +22 − 2 ⇒ 2C = 2101 − 2100 + 299 − 298+. . . +23 − 22 1,0 2101 − 2 ⇒ 3C = 2101 − 2 ⇒ C = 3 0,5x2 2a 14. 72023 = 35.72023 − 3. 49x 3. 49x = 35.72023 − 14. 72023 = 5.72024 − 2.72024 = 3.72024 ⇒ 72x = 72024 1,0 ⇒ 2x = 2024 ⇒ x = 1012 1,0 2b Vì a53b̅̅̅̅̅̅̅ ⋮ 5 nên b ∈ {0; 5} 0,5 + Với b = 0, do số a530̅̅̅̅̅̅̅ ⋮ 9 nên a + 5 + 3 + 0 ⋮ 9 ⇒ a = 1 0,5 + Với b = 5, do số a535̅̅̅̅̅̅̅ ⋮ 9 nên a + 5 + 3 + 5 ⋮ 9 ⇒ a = 5 0,5 Vậy số nhà bạn An là 5535, số nhà bạn Bình là 1530 0,5 5n + 3 ⋮ d 3(5n + 3) ⋮ d 0,5 2c Gọi d = ƯCLN (5n + 3, 3n + 2) ⇒ { ⇒{ 3n + 2 ⋮ d 5(3n + 2) ⋮ d ⇒ 5(3n + 2) − 3(5n + 3) ⋮ d ⇒ 1 ⋮ d ⇒ d = 1 0,5 5n + 3 Vậy là phân số tối giản 3n + 2 3 Vì hai chị em chạy cùng vận tốc nên mỗi người chạy được nửa đường. Thời gian hai chị em chạy đến khi gặp nhau: (400 : 2) : 2 = 100 (s) 1,0 Quãng đường chú chó chạy: 100. 3 = 300 (m) 1,0 4 Vì số học sinh không đổi nên tỉ lệ phần trăm nữ giảm tương ứng với 2 hs nữ không tham gia. Tổng số học sinh tham gia dã ngoại là: 2 : 10% = 20 (hs) 1,0 Số hs nữ đi dã ngoại là: 40%. 20 = 8 (hs) 0,5 Số hs nam đi dã ngoại là: 20 – 8 = 12 (hs) 0,5 5 a)Gọi chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là b, chiều dài hình chữ nhật nhỏ là a ⇒ chiều dài hình chữ nhật ABCD là 2.a = 5.b chiều rộng hình chữ nhật ABCD là a + b 0,5 Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (2a + a + b).2 = 102 ⇒ 10b + 2a + 2b = 102 ⇒ 10b + 5b + 2b = 102 0,5 ⇒ 17b =102 ⇒ b = 6 (m) ⇒ a = 15 (m) - Chiều dài hình chữ nhật ABCD là 2.a = 30 (m) - Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là a + b = 21 (m) 1,0 b) - Diện tích ban đầu: 30.21 = 630 (m2) 1,0 - Diện tích lúc sau: (21 + 5)(30 – 5) = 650 (m2) Vậy diện tích tăng 20 (m2) 1,0
  3. 6 Giả sử nhãn hộp 1 ghi táo, nhãn hộp 2 ghi cam và nhãn hộp 3 ghi táo cam thì rõ ràng hộp đựng cam là ở hộp 1 hoặc hộp 3. Lấy 1 quả ở hộp 3 (nhãn ghi táo và cam). T/h1: Nếu lấy được trái cam thì hộp 3 chứa toàn trái cam, hộp 1 chứa trái táo và trái 1,0 cam, hộp 2 chứa toàn trái táo. T/h 2: Nếu lấy được trái táo thì hộp 3 chứa toàn trái táo, hộp 1 chứa toàn trái cam và hộp 2 chứa táo và cam. Lưu ý: - Học sinh có cách giải khác, chính xác giáo viên cho trọn điểm. HẾT