Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 - Trường THPT kỹ thuật Lệ Thủy - Nguyễn Cao Chung (Có đáp án)
Câu I ( điểm):
- Có 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp) trong số các ion sau : NH4+, Na+, Ag+, Ba2+, Mg2+, Al3+ , Cl–, Br–, NO3–, CO32–, SO42–, PO43–. Hãy xác định các cation và anion trong từng ống nghiệm.
- Cho 5 dd : Na2CO3 , FeCl3 , NaOH, Al2(SO4)3 , AgNO3 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho một dung dịch này phản ứng với các dung dịch còn lại.
- Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn hiệu là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước và CO2 hãy trình bày cách phân biệt từng chất.
Câu II ( điểm):
Hoà tan hoàn toàn 4,24 gam Na2CO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho thêm vào đó dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2.
1. Hãy cho biết những chất gì được hình thành và lượng các chất đó. Chất nào trong các chất đó còn lại trong dung dịch.
2. Nếu cho từ từ từng giọt dung dịch A vào 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% và khuấy mạnh, sau đó cho thêm dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2 vào dung dịch trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu III ( điểm):
Khi cracking butan tạo ra hỗn hợp gồm farafin và olefin trong đó có hai chất A và B .Tỷ khối của B so với A là 1,5 . Tìm A, B.
Từ A tìm được ở trên ,viết các phản ứng chuyển hoá theo sơ đồ sau:
Br2 NaOH CuO Cu(OH)2 H2SO4
A ¾¾® A1 ¾¾® A2 ¾¾®A3 ¾¾®A4 ¾¾® A5
NaOH
File đính kèm:
- tuyen_tap_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_11_truong_thp.doc
Nội dung text: Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 - Trường THPT kỹ thuật Lệ Thủy - Nguyễn Cao Chung (Có đáp án)
- Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tuyển tập đề thi HSG Hóa 11 ĐỀ 1 Câu I ( điểm): + 1) Có 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp) trong số các ion sau : NH4 , + + 2+ 2+ 3+ – – – 2– 2– 3– Na , Ag , Ba , Mg , Al , Cl , Br , NO3 , CO3 , SO4 , PO4 . Hãy xác định các cation và anion trong từng ống nghiệm. 2) Cho 5 dd : Na2CO3 , FeCl3 , NaOH, Al2(SO4)3 , AgNO3 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho một dung dịch này phản ứng với các dung dịch còn lại. 3) Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn hiệu là: NaCl, Na 2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước và CO2 hãy trình bày cách phân biệt từng chất. Câu II ( điểm): Hoà tan hoàn toàn 4,24 gam Na2CO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho thêm vào đó dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2. 1. Hãy cho biết những chất gì được hình thành và lượng các chất đó. Chất nào trong các chất đó còn lại trong dung dịch. 2. Nếu cho từ từ từng giọt dung dịch A vào 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% và khuấy mạnh, sau đó cho thêm dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH) 2 vào dung dịch trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu III ( điểm): Khi cracking butan tạo ra hỗn hợp gồm farafin và olefin trong đó có hai chất A và B .Tỷ khối của B so với A là 1,5 . Tìm A, B. Từ A tìm được ở trên ,viết các phản ứng chuyển hoá theo sơ đồ sau: Br2 NaOH CuO Cu(OH)2 H2SO4 A A1 A2 A3 A4 A5 NaOH Câu IV ( điểm): Chia 2,2 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Hoà tan phần 1 bằng dung dịch HCl thu được 0,896 lit H 2 (đktc). Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 2,016 lít NO2 (đktc) . 1) Xác định M. 2) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu . Câu V ( điểm): Một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O . Khi đốt cháy A phải dùng một lượng O 2 bằng 8 lần lượng O 2 có trong hợp chất A và thu được CO 2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 22 : 9. Tìm công thức đơn giản của A, tìm công thức phân tử của A biết rằng 2,9 gam A khi cho bay hơi ở 54,6 oC , 0,9 atm có thể tích đúng bằng thể tích của 0,2 gam He đo ở cùng nhiệt độ áp suất. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A dựa vào thuyết cấu tạo hoá học. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Câu I + + 2- - 1/ ống nghiệm 1: NH4 , Na , CO3 , PO4 + 2+ - 2- ống nghiệm 1: Ag , Mg , NO3 , SO4 ống nghiệm 1: Ba2+, Al3+, Cl-, Br- 2/ Các ptpư: 1. 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2 2. 3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2 3. Na2CO3 + 2AgNO3 2NaNO3 + Ag2CO3 4. FeCl3 + 3NaOH 3NaCl +Fe(OH)3 5. FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl 6. Al2(SO4)3 + 6NaOH 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 7. Al(OH)3 + NaOHdư NaAlO2 + 2H2O Giáo viên:Nguyễn Cao Chung - 1 - Biên soạn và sưu tầm!
- Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tuyển tập đề thi HSG Hóa 11 8. Al2(SO4)3 + 6AgNO3 2Al(NO3)3 + 3Ag2SO4 3/ + Lấy mẫu thử từ các chất trên + Hoà tan lần lượt từng chất vào nước - Các chất tan tạo dung dịch là: NaCl; Na2CO3; Na2SO4 - Các chất không tan là: BaCO3; BaSO4 + Hoà tan hai chất không tan trong nước vào nước có CO2: - Chất tan dần tạo thành dung dịch là: BaCO3 Ptpư: BaCO3 + CO2+ H2O Ba(HCO3)2 tan - Chất không tan còn lại là: BaSO4 + Dùng dung dịch Ba(HCO3)2 vừa điều chế được cho tác dụng với các dung dịch NaCl; Na2CO3; Na2SO4 ở trên: - Hai dung dịch có kết tủa trắng xuất hiện là Na2CO3; Na2SO4 Ptpư: 1, Ba(HCO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaHCO3 2, Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3 - Dung dịch không có hiện tượng gì là NaCl Lọc lấy kết tủa ở trên đem hoà tan trong nước có CO 2, kết tủa tan là BaCO3, dung dịch ban đầu là Na2CO3; Chất còn lại là Na2SO4 Câu II 1/ 4,24 20.9,125 nNa CO 0,04mol ; nHCl 0,05mol ; 2 3 106 100.36,5 n 0,02mol Ca(OH )2 Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A: 1. Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl 2. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O n n n 0,04mol ; NaHCO3 HCl(1) Na2CO3 n n 0,05 0,04 0,01mol ; NaHCO3 (2) HCl(2) Sau phản ứng 1; 2 trong dung dịch có: NaCl ( nNaCl nHCl 0,05mol ) NaHCO3( n 0,03mol ) NaHCO3 Cho tiếp vào đó dung dịch Ca(OH)2: 3. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 + 2NaOH 4. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O 1 Theo (3): nCa(HCO ) (3) nCa(OH ) (3) nNaHCO 0,015mol ; 3 2 2 2 3 n n 0,03mol NaOH NaHCO3 Theo (4): n n 0,02 0,015 0,005mol ; Ca(HCO3 )2 (4) Ca(OH )2 (4) n 2n 2.0,005 0,01mol ; CaCO3 Ca(OH )2 (4) Sau phản ứng 3, 4 sản phẩm thu được gồm: NaCl (0,05 mol) tồn tại trong dd; NaOH(0,03 mol) Ca(HCO3)2 ( n 0,015 0,005 0,01mol ) tồn tại trong dd Ca(HCO3 )2 CaCO3 (0,01 mol) tách ra khỏi dung dịch mNaCl 0,05.58,5 2,925gam ; mNaOH 0,03.40 1,2gam m 0,01.162 1,62gam ; m 0,01.100 1gam Ca(HCO3 )2 CaCO3 2/ Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch HCl: 1. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O Giáo viên:Nguyễn Cao Chung - 2 - Biên soạn và sưu tầm!
- Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tuyển tập đề thi HSG Hóa 11 ĐỀ 1 Câu I ( điểm): + 1) Có 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp) trong số các ion sau : NH4 , + + 2+ 2+ 3+ – – – 2– 2– 3– Na , Ag , Ba , Mg , Al , Cl , Br , NO3 , CO3 , SO4 , PO4 . Hãy xác định các cation và anion trong từng ống nghiệm. 2) Cho 5 dd : Na2CO3 , FeCl3 , NaOH, Al2(SO4)3 , AgNO3 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho một dung dịch này phản ứng với các dung dịch còn lại. 3) Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn hiệu là: NaCl, Na 2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước và CO2 hãy trình bày cách phân biệt từng chất. Câu II ( điểm): Hoà tan hoàn toàn 4,24 gam Na2CO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho thêm vào đó dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2. 1. Hãy cho biết những chất gì được hình thành và lượng các chất đó. Chất nào trong các chất đó còn lại trong dung dịch. 2. Nếu cho từ từ từng giọt dung dịch A vào 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% và khuấy mạnh, sau đó cho thêm dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH) 2 vào dung dịch trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu III ( điểm): Khi cracking butan tạo ra hỗn hợp gồm farafin và olefin trong đó có hai chất A và B .Tỷ khối của B so với A là 1,5 . Tìm A, B. Từ A tìm được ở trên ,viết các phản ứng chuyển hoá theo sơ đồ sau: Br2 NaOH CuO Cu(OH)2 H2SO4 A A1 A2 A3 A4 A5 NaOH Câu IV ( điểm): Chia 2,2 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Hoà tan phần 1 bằng dung dịch HCl thu được 0,896 lit H 2 (đktc). Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 2,016 lít NO2 (đktc) . 1) Xác định M. 2) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu . Câu V ( điểm): Một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O . Khi đốt cháy A phải dùng một lượng O 2 bằng 8 lần lượng O 2 có trong hợp chất A và thu được CO 2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 22 : 9. Tìm công thức đơn giản của A, tìm công thức phân tử của A biết rằng 2,9 gam A khi cho bay hơi ở 54,6 oC , 0,9 atm có thể tích đúng bằng thể tích của 0,2 gam He đo ở cùng nhiệt độ áp suất. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A dựa vào thuyết cấu tạo hoá học. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Câu I + + 2- - 1/ ống nghiệm 1: NH4 , Na , CO3 , PO4 + 2+ - 2- ống nghiệm 1: Ag , Mg , NO3 , SO4 ống nghiệm 1: Ba2+, Al3+, Cl-, Br- 2/ Các ptpư: 1. 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2 2. 3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2 3. Na2CO3 + 2AgNO3 2NaNO3 + Ag2CO3 4. FeCl3 + 3NaOH 3NaCl +Fe(OH)3 5. FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl 6. Al2(SO4)3 + 6NaOH 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 7. Al(OH)3 + NaOHdư NaAlO2 + 2H2O Giáo viên:Nguyễn Cao Chung - 1 - Biên soạn và sưu tầm!