20 Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịchchứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịchchứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 20_de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_a.docx
Nội dung text: 20 Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN QUAN SƠN NĂM HỌC 2017-2018 MÔN THI: HÓA HỌC 8 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề Đề thi có 02 trang, 10 câu Câu 1:(2,0 điểm) Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): a. Al + H2SO4 đặc, nóng >Al2(SO4)3+ H2S + H2O b. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4 >Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2O c. FexOy+ Al >FeO + Al2O3 d. Mg + HNO3 > Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O Câu 2: (2,0 điểm) Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịchchứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Câu 3:(2,0 điểm) Khí A có công thức hóa học XY2, là một trong những chất khí gây ra hiện tượng mưa axit. Trong 1 phân tử XY 2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2. 1. Xác định công thức hóa học của A. 2. Nhiệt phân muối Cu(XY3)2 hoặc muối AgXY3 đều thu được khí A theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(XY3)2 > CuY + XY2 + Y2 AgXY3 >Ag + XY3 + Y3 Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu(XY3)2 thì thu được V1 lít hỗn hợp khí, b gam AgXY3 thì thu được V2 = 1,2V1 lít hỗn hợp khí. a) Viết phương trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. b) Tính V1 và V2 (ở đktc) nếu a = 56,4 gam. Câu 4:(2,0 điểm) 1. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là 2,5.Tính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc. 2. Cho 6,75 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl thu được 33,375 gam muối và V (lit) khí H2 (đktc). Tính m, V và xác định tên, kí hiệu hóa học của kim loại M. Câu 5:(2,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO 4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO 4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO 2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ). Câu 6:(2,0 điểm) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi; 16,75%
- nitơ, còn lại là Kali. Xác định CTHH của A, B. Biết rằng công thức đơn giản nhất là công thức hóa học của A, B. Câu 7:(2,0 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ không nhãn gồm không khí, oxi, hiđro và nitơ. 2. Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân KMnO 4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lượng giữa KMnO 4 và KClO3 để thu được lượng oxi bằng nhau. Câu 8:(2,0 điểm) 1. Khử hoàn toàn 12 gam bột một loại oxit sắt bằng khí CO dư, sau khi phản ứng kết thúc, toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 22,5 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt. 2. Cho toàn bộ lượng sắt thu được ở thí nghiệm trên vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. Câu 9:(2,0 điểm) 1. Hỗn hợp X chứa a mol CO 2, b mol H2 và c mol SO2. Tính tỉ lệ a, b, c để X nặng hơn khí oxi 1,375 lần. 2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho một luồng khí hiđro qua bột đồng (II) oxit nung nóng. b) Cho một mẩu natri vào cốc nước pha sẵn dung dịch phenilphtalein. Câu 10:(2,0 điểm) Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 27,2 gam chất rắn X. 1. Xác định thành phần phần trăm các chất trong X. 2. Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng. 3. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng. Hướng dẫn chấm
- Câu Đáp án Điểm 1 Mỗi PTHH đúng 0,5 điểm. Thiếu điều kiện trừ 0,25 điểm 2,0 to a. 8Al + 15H2SO4 đặc 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O b. 5Na2SO3+ 2KMnO4+ 6NaHSO4 8Na2SO4+ 2MnSO4+ K2SO4+ 3H2O to c. 3FexOy + 2(y-x)Al 3xFeO + (y-x)Al2O3 d. 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 2 Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu. 0,25 Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp. (x, y > 0). 18,25 nHCl 0,5(mol) 36,5 0,25 PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) x 2x x 0,25 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) y 2y y Ta có: 0,25 mhh = 24x + 56y + 12,8 = 23,6 (*) nhh = 2x + 2y = 0,5 ( ) Giải (*), ( ), ta được x = 0,1; y = 0,15. 1 0,5 a) Theo (1), (2): n n 0,25 (mol) H2 2 HCl 2 0,5 V = 22,4.0,25 = 5,6 (lit) H2 0,1.24 b) %mMg = .100% 10,17% 23,6 0,15.56 0,5 %mFe = .100% 35,59% 23,6 %mCu = 100% - 10,17% - 35,59% = 54,24% 3 1. Gọi số hạt mỗi loại trong nguyên tử X lần lượt là pX, nX,eX; trong nguyên tử Y lần lượt là pY, nY,eY. Ta có: (2pX + nX) + 2.( 2pY + nY) = 69 (1) (2pX + 4pY) – nX – 2nY = 23 (2) 0,25 2pX – 2pY = - 2 (3) Từ 1, 2, 3 ta có pX = 7; pY = 8 Vậy X là N và Y là O. CTHH của A là NO2 0,25 2. t0 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 (1) 0,25 t0 0,25 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 (2) a 2a a a nCu(NO3)2 = (mol) -> nNO2 (1) = mol, nO2 (1) = mol. 188 188 94 376 b b b nAgNO3 = mol -> nNO2(2) = mol, nO2 (2) = mol 170 170 340
- 2/ Cacnalit là một loại muối có công thức là: KCl.MgCl 2.xH2O. Nung 11,1 gam muối đó tới khối lượng không đổi thì thu được 6,78 g muối khan. Tính số phân tử nước kết tinh. Cho: H=1; O=16; Cu=64; Mg = 24; K = 39; Cl = 35,5; Mn = 55; C = 12; Fe = 56 Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GD-ĐT ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC VĨNH TƯỜNG SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2010 -2011 MÔN: HÓA HỌC 8: Thời gian 150 phút Câu 1 NỘI DUNG ĐIỂM 1,25 điểm 1. FexOy + (y-x) CO xFeO + (y-x) CO2 0,25 2. 2Fe(OH)2 + H2O + 1/2O2 2Fe(OH)3 0,25 3. 2CnH2n-2 + (3n-1)O2 2nCO2 + 2(n-1) H2O 0,25 4. 8Al + 15H2SO4đ/nóng 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O 0,25 5. NxOy + yCu yCuO + x/2N2 0,25 Câu 2: 1: 1.0 điểm 2,25 - Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch nước vôi trong: Ca(OH)2 điểm + Khí làm nước vôi trong vẩn đục là CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 + Ba khí còn lại không có hiện tượng gì. - Dẫn 3 khí còn lại lần lượt qua CuO màu đen đun nóng, sau đó dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. + khí làm cho CuO màu đen chuyển màu đỏ gạch l, sản phẩm làm đục nước vôi trong là CO. CO + CuO Cu + CO2 0,15 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,2 + Còn khí làm cho CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch, sản phẩm không làm đục nước vôi trong là H2 CuO + H2 Cu + H2O 0,25 + Khí còn lại không có hiện tượng gì là O2 0,15 2. 0,75 điểm a.Điều chế khí H2, O2 trong công nghiệp bằng cách điện phân nước : 0,25 H2O H2 +1/2 O2 b.Điều chế O2, H2 trong phòng TN: 0,1 - Điều chế O2:Nhiệt phân KClO3 KClO3 KCl + 3/2O2 0,1 - Điều chế H2:Điện phân KCl: KCl K + 1/2Cl2 0,1 Điện phân H2O: H2O H2 + 1/2O2 0,1 Cl2 + H2 2HCl 0,1 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 3. 0,5 điểm
- a. Phương pháp vật lí: 0,15 - Dùng nam châm hút được sắt còn lại là đồng b. Phương pháp hóa học 0,2 - Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng thì Fe phản ứng Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,15 - Lọc tách lấy kết tủa thu được Cu Câu 3: - Số mol H2 là: nH2 = 4,48/22,4= 0,2 (mol) 0,1 23 23 2,25 - Số mol H2O là: nH2 = 1,204.10 /6,02.10 = 0,2 (mol) 0,1 điểm - Gọi CTHH của hợp chất là: FexOy (x,y nguyên dương) 0,1 - PTPU: FexOy + yH2 xFe + yH2O (1) 0,15 Theo (1) : Số mol H2O = số mol H2 Theo ĐB: số mol H2O = số mol H2 = 0,2 mol Vậy H2 phản ứng hết và FexOy còn dư. 0,15 Hỗn hợp Y gồm Fe, FexOy dư - Theo ĐB: nH2O = 0,2 mol nO = o,2 mol mO = 0,2.16 =3,2(g) 0,15 1. m = Y + mO = 14,2 + 3,2 = 17,4 (g) 0,25 2. Khối lượng Fe trong Y hay khối lượng của Fe sinh ra ở (1) là: mFe = 14,2.59,155/100 = 8,4 (g) 0,15 - Từ CTHH của X: FexOy ta có: 퐹푒 mO 8,4 3,2 x : y = : = : = 0,15 : 0,2 = 3: 4 56 16 56 16 0,35 Vậy: x = 3, y = 4. CTHH của X: Fe3O4 3. Theo phần trên FexOy dư sau phản ứng ( Fe3O4 dư sau phản ứng) mFe O = mFe O = 14,2 – 8,4 = 5,8 (g) x y dư 3 4 dư 0,25 4. Trong tự nhiên Fe O được tạo ra do Fe bị oxi trong không 3 4 0,2 khí oxi hóa 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Để hạn chế hiện tượng trên cần sử dụng một số biện pháp sau để bảo vệ Fe nói riêng và kim loại nói chung: + Ngăn không cho Fe tiếp xúc với môi trường bằng cách (sơn, 0,15 mạ, bôi dầu mỡ, để đồ vật sạch sẽ, nơi khô, thoáng + Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. 0,15 Câu 4: 1. 1.0 điểm
- 2.O điểm a- Số mol O2 là: nO2 = 98,56/22,4 = 4,4 (mol) 0,1 - Gọi x,y lần lượt là số mol của KClO3 và KMnO4 (x,y>O) 0,1 2KClO3 2 KCl + 3O2 (1) 0,15 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) 0,15 - Ta có hệ: 122,5x + 158y = 546,8 (*) 3x/2 + y/2 = 4,4 ( ) Giải ra ta được: x = 2,4; y = 1,6 mKClO3 = 2,4 . 122,5 = 294 (g) 0,25 %KClO3 = 294.100/546,8 = 53,77% 0,25 % KMnO = 100% - 53,77% = 46,23% 4 0,15 b- C + O2 CO2 (3) Theo (3) ta có nC = nO2 = 4,4 (mol) mC = 4,4 . 12 = 52,8 (mol) 0,1 - Thực tế lượng than đá cần sử dụng là: 52,8 .100/92 = 57,4 (g) 0,25 2- a. m = m1 vì ống nghiệm được nút kín 0,25 b. khi mở ống nghiệm ra thì cân không thăng bằng vì có sự trao 0,25 đổi không khí giữa bên trong và bên ngoài ống nghiệm. Câu 5: 1. 1,75 điểm 2,25 điểm a- PTPU: CuO + H2 Cu + H2O (1) 0,25 Hiện tượng: Chất rắn CuO màu đen dần biến thành Cu màu 0,25 đỏ gạch và có những giọt nước xuất hiện. b- Giả sử H = 100% ta có: nCuO = 40/80 = 0,5 (mol) theo (1) nCu = nCuO = 0,5 (mol) mCu = 0,5 .64 = 32 (g) mchất rắn = mCu + mCuO dư = 64x + 40 – 80x =33,6 x = 0,4 (mol) mCuO tham gia P/u = 0,4 . 80 = 32 (g) 0,1 H% = 32.100/40 = 80% 0,25 c- Theo (1) : nH2 = nCuO tham gia phản ứng = 0,4 (mol) 0,25 Vậy số phân tử H2 tham gia phản ứng là: 0,4 . 6,02.1023 = 2,408.1023 (phân tử) 0,25 2. Khi nung cacnalit thì nước bị bay hơi: KCl.MgCl2.xH2O - KCl.MgCl2 + xH2O (1) 0,25 Theo (1) và điều kiện bài toán ta có tỉ lệ: 74,5 + 95 + 18 74,5 + 95 = 11,1 6,78 > 1881,45 = 1149,21 + 122,04 x x = 6
- Vậy trong KCl.MgCl2.xH2O có 6 phân tử H2O 0,25 Học sinh có cách giải khác đúng và hợp cho điểm tối đa ,Trường THCS Kim Xá , Vĩnh Tường , Vĩnh Phúc PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN 2 NĂM HỌC: 2015 - 2016 MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) Câu 1.(2 điểm) 1- Hợp chất khí A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759 . 2-Tìm CTHH của một chất lỏng B dễ bay hơi có thành phần phân tử là: 23,8% C; 5,9% H; 70,3% Cl và biết PTK của B gấp 2,805 lần PTK của nước. Câu 2.(2 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: o a- N2 + H2 -t > NH3 o b- H2S + O2 t -> SO2 + H2O . c- Al + H2O + NaOH > NaAlO2 + H2 d- Fe2O3 + HCl > FeCl3 + H2O Câu 3.( 2 điểm) 1-Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong : a- 0,5 mol nhôm ? b- 0,2 mol lưu huỳnh ? c- 14,6 gam HCl? d- 4,48 lit CO2 (đ.k.t.c)? 2- Ở điều kiện tiêu chuẩn, thì bao nhiêu lit oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong 17,1 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3? Câu 4. (2 điểm) 1-Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành? 2- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học: to CaCO3 CaO + CO2 Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy? Câu 5. (2 điểm) Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64% S và 36% Al. Biết phân tử khối của hợp chất là 150 đ.v.C. a-Tìm công thức hóa học của hợp chất nhôm sunfua. b-Viết phương trình hóa học tạo thành nhôm sunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh . c-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất được sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng ( nếu có). ( Cho: Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; O = 16 ; S = 32 ; Hg = 201 ; Al = 27 ; C = 12 ; H = 1 ) Hết. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN 2 MÔN: HÓA HỌC 8
- CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 2 điểm 1-PTKcủa A là: 2,759 x 29 = 80d.v.C. 0,3 đ Trong ptử muối ăn : - Số ngtử S : 80 x 40 = 1 0,2 đ 100 x 32 - Số ngtử O : 80(100- 40) = 3 0,2 đ 100 x 16 Công thức hóa học SO3 0,2 đ 2-PTK của B : 2,805 x 18 = 50,5 đ.v.C 0,2 đ Trong phân tử B : - Số nguyên tử C: 50,5 x 23,8 = 1 0,2 đ 100 x 12 - Số nguyên tử H: 50,5 x 5,9 0,2 đ = 3 100 x 1 - Số nguyên tử Cl: 50,5 x 70,3 0,2 đ = 1 100 x 35,5 Công thức hóa họcB là CH3Cl 0,3 đ Câu 2 2 điểm to a- N2 + 3 H2 2 NH3 0,5đ to b- 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O . 0,5đ c- 2Al + 2H2O + 2 NaOH 2NaAlO2 + 3H2 0,5đ d- Fe2O3 + 6 HCl 2FeCl3 + 3 H2O 0,5đ Câu 3 2 điểm 1- a- Số nguyên tử nhôm: 0,5 x 6.1023 = 3.1023 nguyên tử 0,25đ b- Số nguyên tử lưu huỳnh: 0,2 x 6.1023 = 1,2.1023 nguyên tử 0,25đ c- Số mol HCl: nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 mol. 0,25đ - Số phân tử HCl: 0,4 x 6.1023 = 2,4.1023 phân tử HCl. Trong HCl có 2 nguyên tử , nên tổng số nguyên tử là: 0,25đ 2 x 2,4 .1023 = 4,8.1023 ( nguyên tử) d- Số mol CO2: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol. 0,25đ 23 23 - Số phân tử CO2: 0,2 x 6.10 = 1,2.10 phân tử CO2 Trong CO2 có 3 nguyên tử , nên tổng số nguyên tử là: 3 x1,2 .1023 = 3,6.1023 ( nguyên tử) 0,25đ 2- Số mol Al2(SO4)3 = 17,1/ 342 = 0,2 mol . 0,25đ Số mol O2 = Số mol Al2(SO4)3 = 0,2 mol. Ở đ.k.t.c ,Thể tích O2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit 0,25đ
- Câu 4 2 điểm 1-Theo đề bài phương trình chữ: to Thủy ngân oxit thủy ngân + khí oxi 0,35 đ Theo ĐLBTKL, ta có công thức khối lượng : mO2 + mHg = mHgO => mHg = mHgO - mO2 = 2,17 - 0,16 = 2,01 gam 0,25 đ 2-Khối lượng chất rắn ban đầu giảm là do khí CO2 bay đi: 0,3đ mCO2 = 50. 22% = 11gam 0,35 đ nCO2 = 11/44 = 0,25 mol 0,25 đ Theo ptpư : to CaCO3 CaO + CO2 0,25 đ 0,25 0,25 mCaCO3 = 0,25 x 100 = 25 gam. 0,25 đ Câu 5 2 điểm a- Số nguyên tử Al: 150 x 36 0,2 đ = 2 100 x 27 - Số nguyên tử S : 150 x 64 0,2 đ = 3 100 x 32 CTHH là Al2S3. 0,2 đ b-Phương trình hóa học: 2Al + 3S Al2S3 0,2 đ c- Số mol Al: 5,4 / 27 = 0,2 mol Số mol S : 10 / 32 = 0,3125 mol 0,2 đ Theo PTHH: 2Al + 3S Al2S3 Tỉ lệ : 2mol - 3 mol - 1mol 0,2 đ Phản ứng 0,2 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,2 đ sau phản ứng số mol S dư: 0,3125 - 0,3 = 0,0125 mol. 0,2 đ - Khối lượng Al2S3 thu được : 0,1 x 150 = 15 gam. 0,2 đ - Khối lượng S dư sau phản ứng: 0,0125 x 32 = 0,4 gam 0,2 đ Ghi chú: - Viết sai kí hiệu hóa học : không chấm điểm . - Đối với các PTHH cần có điều kiện mới xảy ra phản ứng , nếu sai điều kiện hoặc không ghi điều kiện phản ứng thì không chấm điểm phương trình đó . - Đối vơí bài toán , nếu PTHH không cân bằng thì không chấm các phép tính có liên quan . - Thí sinh có thể gộp các phép tính hoặc giải cách khác , nếu đúng và vẫn chấm điểm tối đa của câu.
- Ubnd huyÖn kh¶o s¸t chän häc sinh giái cÊp huyÖn phßng GI¸o Dôc & §µO T¹o N¨m häc 2015 - 2016 M«n: hãa häc 8 (Thêi gian lµm bµi: 120 phót ) Câu 1 (4 điểm). 1. Cho các chất: SO3; Mn2O7; P2O5; K2O; BaO; CuO; Ag; Fe; SiO2; CH4; K. Chất nào: a. Tác dụng với nước (ở điều kiện thường) b. Tác dụng với H2 c. Tác dụng với O2 Viết các PTHH xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có) 2. Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau: a. Fe2(SO4)3 + NaOH Fe(OH)3 + Na2SO4 t0 b. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 c. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O d. FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Câu 2 (4 điểm). 1. Hỗn hợp khí A gồm H 2, CO, CH4 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít A (đktc) thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 2,34 g H2O. a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. b. Tính tỉ khối của A so với hỗn hợp B gồm CO và N2 2. Một kim loại A có hóa trị không đổi. Nếu hàm lượng phần trăm của kim loại A trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại A trong muối photphat là bao nhiêu? Câu 3 (4 điểm) 1. Đun nóng 2,45 g một muối vô cơ thì thu được 672 ml khí oxi (đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo. Xác định CTHH của muối. 2. Hòa tan 12 g một oxit kim loại có CTHH là R xOy cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol HCl. a. Xác định CTHH của oxit trên. b. Dẫn 2,24 lít (đktc) khí hiđro qua 12 g oxit trên, nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Câu 4 (4,5 điểm). 1. Để miếng nhôm nặng 5,4 g trong không khí một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư thì bay ra 3,36 lít khí (đktc). Tính khối lượng A và phần trăm nhôm bị oxi hóa thành oxit. 2. Điện phân nước thu được 6,72 lít khí A (đktc) ở điện cực âm. a. Tính số phân tử nước bị điện phân. b. Tính số nguyên tử có trong chất khí B thu được ở điện cực dương. c. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các khí riêng biệt: Khí A, khí B, khí cacbonic, khí cacbon oxit. Câu 5 (3,5 điểm). Hòa tan 13,8 g muối cacbonat của kim loại hóa trị I trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thì axit vẫn còn dư và thể tích khí thoát ra là V vượt quá 2016 ml (đktc)
- a. Xác định CTHH của muối trên (biết sản phẩm của phản ứng trên là muối clorua, khí cacbonic và nước). b. Tính V. (Cho NTK: H=1; O=16; C=12; K=39; Cl=35,5; Fe=56; Al=27; K=39; Na=23; Ag=108; Cu = 64) HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA HỌC 8 Câu 1: 4 đ 1/ (2,5 đ): Mỗi PTHH đúng: 0,25 điểm Nếu thiếu đk hoặc cân bằng, hoặc cả hai: trừ 0,25đ SO3 + H2O H2SO4 Mn2O7 + H2O 2HmnO4 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 K2O + H2O KOH BaO + H2O Ba(OH)2 2K + 2H2O 2KOH t0 t0 CuO + H2O Cu + H2O 3Fe + 2 O2 Fe3O4 t0 CH4 + 2 O2 CO2 + 2H2O 4K + O2 2K2O 2/ (1,5 đ): Mỗi PTHH: 0,25 đ Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 0,25đ t0 4FeS2 + 11 O2 2Fe2O3 + 8 SO2 0,25 8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 2N2O + 15H2O 0,5đ FexOy + (6x-2y)HNO3 xFe(NO3)3 + (3x-2y) NO2 + (3x-y)H2O 0,5đ Câu 2. (4 điểm) 1/ (3 điểm) Đặt nH2 =x; nCO = y; nCH4 = z (mol) -> x+y+z = 2,24:22,4=0,1 (1) 0,25đ t0 2H2 + O2 2H2O x x(mol) t0 2CO + O2 2CO2 y y(mol) CH + 2O CO + 2H O 0,5đ 4 2 t0 2 2 z z 2z(mol) y+z = 1,568:22,4 = 0,07 (2) 0,25đ x + 2z = 2,34:18 = 0,13 (3) 0,25đ Từ (1), (2), (3) x=0,03 (mol) ; y = 0,02 (mol) ; z = 0,05 (mol) 0,25đ Vì %V = % số mol nên : % H2 = 0,03.100%:0,1 = 30%
- % CO = 20%; % CH4 = 50% 0,5đ 0,03.2 0,02.28 0,05.16 M A 14,2 0,5đ 0,1 Vì MN2 = MCO = 28 M (N2 ,CO) 28 0,25đ dA/B = 14,2: 28 = 0,507 0,25đ 2/ (1 điểm ) Gọi CTHH của muối cacbonat là A2(CO3)n 0,25đ 2A 40 A 20n 0,25 60n 60 Gọi CTHH của muối photphat là A3(PO4)n 0,25đ 3A.100 3.20n.100 %A = 3.20n 95n 38,71% 0,25đ 3A 95n Câu 3 : (4 điểm) RxOy + 2yHCl RCl2y/x + yH2O 0,25đ 03,/2y 0,3 (mol) 0,3/2y (Rx + 16y) = 12 R = 32.2y/x 0,25đ 2y/x 1 2 3 R 32 (loại) 64 (nhận) 96 (loại) R là Cu 0,5đ CTHH oxit : CuO 0,25đ b/ nH2 =2,24/22,4 = 0,1 (mol) 0,25 nCuO = 12/80 = 0,15 (mol) t0 CuO + H2 Cu + H2O 0,25đ H=100% 0,1 0,1 0,1 (mol) (0,1<0,15) H = 80% 0,08 0,075 0,08 (mol) 0,25đ Sau PƯ có chất rắn : Cu, CuO dư mrắn = 0,08.64 + (0,15-0,08).80 = 10,8 (g) 0,25đ Câu 4 : (4,5 điểm) 1/ (1,5 điểm ) 4Al + 3O2 2Al2O3 (1) 0,25đ Vì A tác dụng ddHCl khí A chứa Al2O3 , Al dư 0,25đ NH2 = 3,36:22,4 = 0,15 (mol)
- 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 H2 (2) 0,25đ 0,1 0,15 mAl dư sau (1) = 0,1.27 = 2,7 g nAl p.ư với O2 = (5,4-2,7)/27 = 0,1 (mol) nAl2O3 = 01,.2/4 = 0,05 (mol) 0,25 MAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g) MA = 2,7+5,1 = 7,8 (g) 0,25đ %Al bị oxi hóa = 2,7/5,4 .100% = 50% 0,25đ Điện phân 2/ (3 điểm). a,b/ (1đ) 2H2O 2H2 + O2 0,25đ Khí A là H2 , khí B là O2 0,25đ nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) đp 2H2O 2H2 + O2 0,3 0,3 0,15 23 a/ Số phân tử H2O bị điện phân = 0,3.6.10 (phân tử) 0,25đ 23 23 b/ no/oxi = 0,15.2.6.10 = 1,8.10 (phân tử) 0,25đ c/ (2 đ) Lấy các MT, đánh STT 0,25đ Dẫn các MT vào dd Ca(OH)2 nếu: 0,25đ Xuất hiện kết tủa MT là CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25đ Không có hiện tượng là CO, O2, H2 Cho que đóm còn tàn đỏ vào các MT còn lại, nếu: - Que đóm bùng cháy thì MT là O2 0,25đ - Còn lại là CO, H2 Đốt 2 MT còn lại rồi dẫn SP vào dd Ca(OH)2 , nếu: - Có kết tủa thì MT ban đầu là CO 0,25đ - Không có hiện tượng thì MT ban đầu là H2 0,25đ t0 2CO + O2 2CO2 t0 2H2 + O2 2H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,5đ Câu 5: (3,5 điểm) Gọi CTHH muối : R2CO3; vì sau PƯ axit dư muối hết 0,5đ R2CO3 + 2 HCl 2RCl + CO2 + H2O
- a 2a a (mol) 0,5đ 2a 32,72 0,5đ 13,8/(2R+60) > 2016/22,4 R< 46,67 0,5đ Vì R hóa trị I R là K (K=39) CTHH muối là K2CO3 0,5đ a = 13,8/138 = 0,1 (mol) V=0,1.22,4 = 2,24 l(đktc) 0.5đ