Bộ đề kiểm tra học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8

Câu5 (2đ): Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành.
doc 29 trang Hải Đông 28/02/2024 640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8

  1. Đề kiểm tra số 1 Câu1 (2đ): 1, Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X. 2, Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 10.Hãy xác định M là nguyên tố nào? Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2 > Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 > K2SO4 + Al(OH)3 3/ FeO + HNO3 > Fe(NO3)3 + NO + H2O 4/ FexOy + CO > FeO + CO2 Câu3 (2đ): Tính số phân tử : a, Của 0,25 mol Fe2O3 b, Của 4,48 lít Cacbôníc (ởđktc). c, Của 7,1 gam khí Clo. Câu4 (2đ) : Một hợp chất A có 42,9% C và 57,1% O theo khối lượng. a, Lập công thức của A , biết dA/H2 = 14. b, Tính khối lượng của 1,12 lít khí A (ở đktc). Câu5 (2đ): Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành. Câu6: Cho 6,72 lớt khớ H2 (ủktc ) ủi qua 32 g CuO ủun noựng ủeỏn khi Pệ xaỷy ra hoaứn toaứn, thỡ: A. H2 coứn dử B. Pệ xaỷy ra xong caỷ 2 chaỏt tham gia ủeàu heỏt C. CuO coứn dử D. Caỷ H2 vaứ CuO ủeàu dử +Khoỏi lửụùng cuỷa chaỏt dử laứ: A. 2 g B. 4 g C. 6 g D. 8 g + Khoỏi lửụùng Cu taùo thaứnh laứ: A. 25,6 g B. 19,2 g C. 12,8 g D.6,4 g Câu7 Cho 13 g kim loaùi hoựa trũ II taực duùng hoaứn toaứn vụựi Cl2 dử , sau Pệ thu ủửụùc 27,2 g muoỏi Clorua. Vaọy kim loaùi hoựa trũ II ủoự laứ: A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe
  2. Đề kiểm tra số 2 Câu 1:a, Hoà tan Fe3O4 vào dd HCl ta được dd D. Chia D thành 3 phần :Thêm NaOH dư vào phần thứ nhất được kết tủa E.Lấy kết tủa E để ngoài không khí . Cho bột đồng kim loại vào phần 2 . Sục khí clo vào phần thứ 3 . Viết các PTHH xảy ra . b, Trong các oxit cho dưới đây oxit nào là oxit axit , oxit nào là oxit bazơ ,oxit nào là oxit lưỡng tính : Al2O3, CaO,Mn2O7, P2O5 , N2O5, FeO, SiO2 , ZnO.Viết công thức của các axit hoặc bazơ tương ứng . c, Cho các axit sau : HNO2, HClO, HClO3,HClO4.Tính hoá trị của các nguyên tố H.O,N , Cl và viết công thức của các oxit axit tương ứng . 0 0 Câu 2:a, Biết độ tan của CuSO4 ở 5 C là 15g ,ở 80 C là 50g . Hỏi khi làm lạnh 600g dd bão hoà 0 0 CuSO4 từ 80 C xuống 5 C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 thoát ra . b, Trộn 100ml dd H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) với 400 g dd BaCl2 5,2%. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ % các chất trong dd thu được sau phản ứng . c, Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dd NaOH 20% để có dd NaOH 16%. Câu 3 : Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ : Fe + > A + B A + NaOH > C + NaCl C+ O2 + H2O > D D > E ; E + B > Fe Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Phốt pho ta được chất A . Chia A thành 2 phần bằng nhau : 1, Lấy 1phần hoà tan vào 500 g nước ta được dd B . Tính nồng độ phần trăm của dd B. 2, Lấy phần thứ 2 cho tác dụng với 400 ml dd NaOH 0,3 M , sau đó đem cô cạn dd thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan . Câu 5 : Có 5 bình khí : N2, O2 , CO2 ,H2, và CH4.Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng khí .
  3. Đề kiểm tra số 3 Câu 1: a,Cho các oxit sau : CO2, SO2, SO3, N2O5 ,Mn2O7.Tính hoá trị của của các nguyên tố C,S,N,Mn , O và viết công thức của các axit tương ứng . b, Tính khối lượng , số mol , số phân tử của 4,48 lit khí cacbondioxit (đktc) . Nếu cho 3,36 lít khí đó đi qua 50 gam dd NaOH 12% thì thu được muối gì ? Lượng bao nhiêu ? Câu 2: Hỗn hợp khí H2 và CO có tỉ khối so với hidro bằng 7,5. Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 20 lít hỗn hợp để có tỉ khối giảm đi 2 lần . Câu 3: Hãy biểu diễn dd H2SO4 đặc 98% (d= 1,84g/ml)theo nồng độ mol . Cần lấy bao nhiêu ml axit đặc đó để pha chế 2lit dd H2SO4 2,5 M .Trình bày cách pha chế . Câu 4:a,Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hoá trị I tác dụng hết với dd HCl thấy thoát ra 112ml khí cacbondioxit (ở đktc) . Hỏi đó là muối của kim loại gì ? b, Để hoà tan 4gam FexOy cần 51,14 ml mldd HCl 10% (d= 1,05 g/ml ) .Xác định công thức phân tử của oxit sắt . Câu 5 :a, Có 4lọ riêng biệt bị mất nhãn có chứa 4 chất bột màu trắng : Na2O, P2O5, MgO, Al2O3.Chỉ được dùng thêm nước và quỳ tím hãy nêu phương pháp để nhận biết các dd trên . b,Có hỗn hợp 3 kim loại Cu , Fe, Ag dạng bột .Trình bày phương pháp hoá học để lấy riêng từng kim loại . Câu 6: Hoà tan 6,2 gam Na2O vào 193,8 gam nước ta thu được một dd A có tính bazơ . Cho A phản ứng với 200g dd CuSO4 16% .Nung kết tủa cho đến khi biến thành một oxit màu đen . a. Tính nồng độ phần trăm của dd A. b. Giải thích chuỗi phản ứng . c. Tính khối lượng chất rắn màu đen . d. Tính thể tích dd HCl 2M cần để hoà tan hết chất rắn màu đen . Câu 7: Cho 18,4 gam hỗn hợp bột Fe và kim loại X hoá trị II vào dd HCl dư ta thu được 2,24 lít khí H2, còn lại m gam bột không tan .Lọc lấy m gam chất rắn đó rồi đem nung trong oxi dư thu được oxit phải dùng hết 2,24 lit O2(đktc). a. Xác định kim loại X. b. Tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu . (132/400BT)
  4. MTB= 0,325 x 32=10,4 gam nhhkhi = 11,2 :22,4= 0,5 mol áp dụng phương pháp đường chéo ta có CH4 16 8,4 3phần 10,4 1,0đ H2 2 5,6 2phần =>số mol nCH4= 0,3mol số mol nH2= 0,2mol 0,25đ  %CH4= 0,3/0,5 x 100%=60% %H 2 = 100%-60% = 40% 0,75đ Số mol khí oxi nO2=28,8:32= 0,9mol 2H2 + O2 2H2O 0,2mol 0,1mol CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,5đ 0,3mol 0,6mol 0,3mol Hỗn hợp khí còn trong Y gồm CO2 và khí O2(dư) nO2dư = 0,9 – (0,6 + 0,1) = 0,2 mol nCO2 = 0,3 mol %V CO2 = 0,3/ 0,5 x 100% = 60% %VO2 = 0,2/ 0,5 x 100% = 40% mCO2 = 0,3 x44=13,2 gam mO2 = 0,2 x 32 = 6,4gam % mCO2 = 13,2/19,6 x 100% =67,34% % mO2 = 6,4/19,6 x 100% = 32,66% Câu 6 1.0 Khối lượngNaCl có trong dung dịch ban đầu là mNaCl = 25%x200=50 gam gọi lượng NaCl thêm vào là x ta có khối lượng NaCl = (50+ x) mdd = (200+ x) 0,5đ áp dụng công thức tính nồng độ C%  x= (200x5):70 = 14,29 gam 0,5đ
  5. Đề thi chọn HSG dự thi cấp huyện Đề chính thức Môn: Hoá học – lớp 8. Thời gian làm bài: 60 phút Ngày thi: 20 tháng 03 năm 2008 Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3H2 ; b) 2 Fe + 6 HCl 2 FeCl3 + 3H2 c) Cu + 2 HCl CuCl2 + H2  ; d) CH4 + 2 O2 SO2  + 2 H2O 2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. 3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 CO2  + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? CO2  + H2O c) KMnO4 + ? KCl + MnCl2 + Cl2  + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 + SO2  + H2O Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi). 3 3 Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm khí oxi thu được 4,48 dm khí CO2 và 7,2g hơi nước. a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng. b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A. Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc. === Hết ===
  6. Trường THCS Phù lãng Năm học 2007 – 2008 Đáp án Đề thi chọn HSG dự thi cấp huyện 0O0 Môn: Hoá học – lớp 8. Đề chính thức Thời gian làm bài: 60 phút Ngày thi: 20 tháng 03 năm 2008 * Chú ý: Điểm có thể chia nhỏ chính xác đến 0,125- 0,25- 0,5 - Bài ý Đáp án Thang điểm 1(3đ) 1(1đ) a) Đúng, vì đúng tính chất 0,125 + 0125 b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl3 mà là FeCl2 hay là sai 1 sản phẩm 0,125 + 0125 c) Sai, vì không có PƯ xảy ra 0,125 + 0125 d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL BTKL 0,125 + 0125 2(1đ) a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên là SO3 tương ứng với axit H2SO4 0,25 + 0,25 Oxit do KL ở trạng thái hoá trị cao tạo nên là CrO3 tương ứng với axit H2CrO4 d) Đ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH 0,25 + 0,25 FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2 3(1đ) a) C4H9OH + 6 O2 4 CO2  + 5 H2O 0,25 b) 2 CnH2n - 2 + (3n – 1) O2 2n CO2  + 2(n-1) H2O 0,25 c) 2 KMnO4 + 16 HCl 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2  + 8 H2O 0,25 d) 2 Al + 6 H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 + 3 SO2  + 6 H2O 0,25 2(1đ) nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol. 0,25 + 0,25 Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2 => 2 mol O 1 mol O2 0,25 + 0,25 Vậy: nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol 3(3đ) @- HD: có 6 ý lớn x 0,5 = 3 đ. 8,96 * Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 CO2  + H2O ; mO trong O2 = ( .2).16 12,8 g ; 0,5 22,4 4,48 7,2 * mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = ( .2).16 ( .1).16 12,8 g 22,4 18 0,5 a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ. Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2. 0,5 Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên. 4,48 7,2 mA đã PƯ = mC + mH = ( .1).12 ( .2).1 3,2 g 22,4 18 0,5 b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương 0,5 MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*) 4,48 7,2 x 1 Tỷ lệ x: y= nC: nH = ( .1) : ( .2) 0,2 : 0,8 1: 4 hay y 4x thay vào (*): 22,4 18 y 4 12x + 4x = 16  x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan. 0,5 4000 C 4(3đ) PTPƯ: CuO + H2  Cu + H2O ; 0,5 a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến thành màu đỏ(Cu) 0,5 20.64 b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được 16 g chất rắn duy nhất (Cu) CuO phải còn dư. - Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) = 64x + (20 – 80x) = 16,8 g. 0,5 => Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g Vậy H = (16.100%):20= 80%. 0,5 21
  7. 0,5 c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít Đề thi chọn học sinh giỏi huyện vòng i Môn : Hoá học 9 Năm học : 2008 – 2009 ( Thời gian : 150 phút ) Câu 1. (1,5đ) Nêu hiện tượng xẩy ra và viết phương trình hoá học khi cho : a. Na vào dung dịch AgNO3. b. Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp HCl và CuCl2. c. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 đến dư, sau đó dẫn CO2 vào dung dịch thu được. Câu 2. (1,75đ) Không dùng hoá chất nào khác hãy phân biệt 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt bị mất nhãn sau : Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4. Câu 3. (2,0đ) Nhiệt phân 12,6g hỗn hợp muối M2(CO3)n sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). Dẫn khí B vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M thu được 9,85g kết tủa. Tìm công thức muối cacbonat. Câu 4. (2,0đ) Hoà tan hoàn toàn muối RCO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch muối có nồng độ 17,431% a. Tìm kim loại R. b. Cô cạn 122,88g dung dịch muối tạo thành ở trên làm bay bớt hơi nước và làm lạnh thu được 23,352g tinh thể muối. Tìm công thức của tinh thể muối. Biết hiệu suất của quá trình kết tinh muối là 70%. Câu 5. (2,75đ) Cho 1,36g hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84g chất rắn B gồm hai kim loại và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa D, lọc và nung D trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 1,2g chất rắn E. Tính. a Phần trăm khối lượng các chất trong A. b Nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4. Chú ý : Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ( Cho biết : Na = 23 ; Ca = 40 ; Ba = 137 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ; Al = 27 Cu = 64 ; K = 39 ; O = 16 ; S = 32 ; H = 1 ; C = 12 ) ___Hết___ 22
  8. Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi huyện vòng i Môn : Hoá học 9 Năm học : 2008 – 2009 Câu Nội dung Điểm 1 a. Các phương trình phản ứng xẩy ra : 1,5đ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2  . NaOH + AgNO3 AgOH + NaNO3. 2AgOH Ag2O + H2O. Hiện tượng : Lúc đầu có bọt khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng, sau một thời gian kết tủa chuyển dần sang màu đen 0,5đ b. Các phương trình phản ứng xẩy ra : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2  . Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu. Hiện tượng : Lúc đầu có bọt khí không màu thoát ra chậm. Sau đó Cu màu đỏ sinh ra tạo thành cặp Pin điện làm cho Zn bị ăn mòn nhanh hơn, khí thoát ra nhanh hơn. 0,5đ c. Các phương trình phản ứng xẩy ra : 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3  + 3NaCl. NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O. CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3  + NaHCO3. Hiện tượng : Lúc đầu có kết tủa trắng xuất hiện, khi NaOH dư kết tủa tan dần. Khi dẫn khí CO2 vào dung dịch kết tủa xuất hiện trở lại. 0,5đ 2 - Đun nóng dung dịch. 1,75đ + Nếu có khí không màu thoát ra, dung dịch vẩn đục là Ba(HCO3)2. t o Ba(HCO3)2  BaCO3  + CO2  + H2O + Nếu có khí không màu thoát ra, dung dịch trong là NaHCO3 t o 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2  + H2O + Nếu có khí không màu, mùi sốc thoát ra là NaHSO3 o 2NaHSO t Na SO + SO + H O 3 2 3 2  2 0,75đ - Dùng Ba(HCO3)2 để thử 3 lọ còn lại nếu có kết tủa là Na2CO3, Na2SO4, không có hiện tượng gì là NaHSO4. 23
  9. PT : Ba(HCO3)2 + Na2CO3 BaCO3  + 2NaHCO3 0,5đ Ba(HCO3)2 + Na2SO3 BaSO3  + 2NaHCO3 - Dùng NaHSO4 để thử hai dung dịch còn lại là Na2CO3, Na2SO4 nếu có khí thoát ra là Na2CO3 còn lại là Na2SO4. 2NaHSO4+ Na2CO3 2Na2SO4 + CO2  + H2O. 0,5đ 3 Các PTPƯ có thể xẩy ra : 2,0đ t o M2(CO3)n  M2On + nCO2  . (1) M2(CO3)n + 2nHCl 2MCln + nH2O + nCO2  . (2) M2On + 2nHCl 2MCln + H2O. (3) Ba(OH)2 + CO2 BaCO3  + H2O. (4) BaCO3 + H2O + CO2 Ba(HCO3)2. (5) 0,5đ * Trường hợp 1 : Không xẩy ra phản ứng (5) 9,85 Từ (4) ta có : n = n = = 0,05 mol. CO2 (4) BaCO3 197 1,12 Từ (1), (2) và (4) ta có : n = 0,05 + = 0,1 mol CO2 22,4 12,6 0,1 Theo bài ra và từ (1) ta có : 2M 60n n M = 33n. Biện luận : n = 1 M = 33 ( Loại ) n = 2 M = 66 ( Loại ) n = 3 M = 99 ( Loại ) 0,5đ * Trường hợp 2 : Xẩy ra phản ứng (5) 0,75 Từ (4) ta có : n = n = = 0,075 mol. CO2 (4) Ba(OH )2 0,1 9,85 Từ (4) và (5) ta có : n = 0,075 + (0,075 ) = 0,1 mol CO2 197 Từ (1), (2), (4) và (5) ta có : Tổng số mol CO2. 1,12 n = 0,1 + = 0,15 mol CO2 22,4 12,6 0,15 Theo bài ra và từ (1) ta có : 2M 60n n M = 12n. Biện luận : n = 1 M = 12 ( Loại ) n = 2 M = 24 ( Mg ) n = 3 M = 36 ( Loại ) 1,0đ Vậy công thức của muối cacbonat là : MgCO3. 4 a Giả sử số mol RCO3 phản ứng là 1 mol. 2,0đ PT : RCO3 + H2SO4 RSO4 + CO2 + H2O. (R+60)g 98g (R+96)g 44g 98.100 Ta có : m = = 800g. ddH 2SO4 12.25 0,5đ 24
  10. R 96 Theo bài ra ta có : .100 = 17,431. R 60 800 44 R = 55.999 : Fe ( Sắt ) 0,5đ b Lượng muối sắt có trong104,64g dung dịch là. 14,844 m 122,88. 18,24g FeSO4 100 70 Lượng muối sắt bị kết tinh là : m 18,24. 12,768g FeSO4 100 0,5đ Gọi CTPT của tinh thể muối là : FeSO4.nH2O 152 18n Theo bài ra ta có : 12,768. 23,352 152 n = 7. Vậy công thức của tinh thể muối là : FeSO4.7H2O 0,5đ 5 a. Gọi a, b, c là số mol của Mg, Fe, CuSO4. Ta có phương trình 2,75đ phản ứng sau : Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1) amol amol amol amol Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2) (c - a) mol (c - a) mol (c - a) mol (c - a) mol 0,5đ Vì hỗn hợp chỉ có hai kim loại nên Mg hết và Fe còn dư. Vì nếu Mg dư thì hỗn hợp phải coa ba kim loại : Mg, Fe, Cu. Vậy Mg phản ứng hết, Fe dư. Từ (1) và (2) ta có dung dịch C có a mol MgSO4 và (c - a) mol FeSO4 sau khi cho tác dụng với NaOH. MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2  + Na2SO4 (3) amol amol FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2  + Na2SO4 (4) (c - a)mol (c - a)mol 0,5đ Khi nung kết tủa. t o Mg(OH)2  MgO + H2O (5) amol amol t o 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O (6) c a (c - a)mol mol 2 0,5đ Theo bài ra ta có : 24a + 56b = 1,36 (I) Từ (1) và (2) ta có : 56.[b - (c - a )] + 64c = 1,84 (II) c a Từ (1) - (6) ta có : 40a + 160. = 1.2 (III) 2 Giải hệ I, II và III ta được : a = 0,01 mol ; b = 0,02 mol c = 0,02 mol. Ta có : mMg = 0,01.24 = 0,24g 0.24 Vậy thành phần % hỗn hợp là : %Mg = .100% = 17,65% 1,36 %Fe = 100 – 17,65 = 82,35% 0,75đ 25
  11. 0,02 b CM = = 0,05M. CuSO4 0,4 0,5đ Chú ý : Trên đây chỉ là hướng dẫn chấm của một cách trong nhiều cách giải. Nếu thí sinh nào có cách làm khác mà vẫn đúng. Giám khảo chấm thống nhất, căn cứ vào thang điểm để cho điểm bài làm của thí sinh đó. đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Lớp 9 - Môn thi: Hoá học Câu I: (7,0 điểm) 1- Hãy chọn phương án đúng trong các phương án A, B, C, D sau đây: Có các chất sau: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , NaOH , HCl. a) Cho dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với mỗi chất trên: A. Dung dịch NaOH tác dụng được với: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , HCl. B. Dung dịch NaOH tác dụng được với: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , HCl. C. Dung dịch NaOH tác dụng được với: CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , HCl. D. Dung dịch NaOH tác dụng được với: CO2 , NaHCO3 , NaOH, HCl. b) Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với mỗi chất A. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , CO2 , CuSO4 , NaHCO3 , NaOH. B. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , CuSO4 , NaHCO3 , NaOH. C. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , CuSO4 , NaOH. D. Dung dịch HCl tác dụng được với: Fe2O3 , NaOH, NaHCO3. 2-Có 5 chất bột rắn: Na2CO3 , NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 5 chất rắn trên. Viết phương trình phản ứng. 3- Cho các chất sau: Cu, KOH (rắn), Hg(NO3)2 (rắn), H2O, dung dịch HCl. Hãy trình bày cách điều chế CuCl2 tinh khiết từ các chất đã cho ở trên. 4- Cho 84,16 ml dung dịch H2SO4 40% (d =1,31 g/ml) vào 457,6 gam dung dịch BaCl2 25%. a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành. b/ Tính nồng độ phần trăm khối lượng của những chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa. B C Câu II: (5,0 điểm) 1- Cho sơ đồ biến hoá: Axit axetic A D Tìm các chất hữu cơ khác nhau thích hợp A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá trên. 26
  12. 2-Cho các chất sau: CH4, C2H4, C2H6, C2H5OH, CH3COOH, Br2. Hãy chọn các cặp chất tác dụng được với nhau. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có). Câu III: ( 3,0 điểm) Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được một chất khí và 53,3 gam dung dịch. 1-Tính khối lượng muối thu được. 2- Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch axit đã dùng. Câu IV: (5,0 điểm) Hỗn hợp A gồm metan và etilen. Đốt cháy hoàn toàn 3,92 lít hỗn hợp A (ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, thu được 39,4 gam kết tủa. 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A. Cho: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Cl = 35,5, Mg = 24 , Ba = 137. đề thi chọn đội tuyển Môn: hoá học lớp 8 – Thời gian 60 phút Câu1 (2đ): 1, Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tửư khối của nguyên tố X. 2, Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 10.Hãy xác định M là nguyên tố nào? Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2 > Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 > K2SO4 + Al(OH)3 3/ FeO + HNO3 > Fe(NO3)3 + NO + H2O 4/ FexOy + CO > FeO + CO2 Câu3 (2đ): Tính số phân tử : a, Của 0,25 mol Fe2O3 b, Của 4,48 lít Cacbôníc (ởđktc). c, Của 7,1 gam khí Clo. Câu4 (2đ) : Một hợp chất A có 42,9% C và 57,1% O theo khối lượng. a, Lập công thức của A , biết dA/H2 = 14. b, Tính khối lượng của 1,12 lít khí A (ở đktc). Câu5 (2đ): Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành. đề thi chọn đội tuyển Môn: hoá học lớp 8 – Thời gian 60 phút 27
  13. Đề Bài: Câu1 (2đ): 1, Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử là 28 ,trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử . 2, Biết tổng số hạt p,n,e trong một nguyên tử là 155. số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tìm p,n,e,NTK của nguyên tử trên ? Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2 > Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 > K2SO4 + Al(OH)3 3/ FeO + HNO3 > Fe(NO3)3 + NO + H2O 4/ FexOy + CO > FeO + CO2 Câu3 (2đ): Tính số phân tử : a, Của 0,5 mol Fe2O3 b, Của 3,36 lít Cacbôníc (ởđktc). c, Của 14,2 gam khí Clo. Câu4 (2đ) : Một hợp chất A có 82,76% C và 17,24% H theo khối lượng. a, Lập công thức của A , biết dA/ KK = 2. b, Tính khối lượng của 1,12 lít khí A (ở đktc). Câu5 (2đ): Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành. 28