Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

Bài 4. (2,0 điểm)
Dùng khí H2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4 gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
docx 226 trang Hải Đông 28/02/2024 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN HUYỆN VĂN BÀN NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi: Hóa học 8 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm có 02 trang, 10 câu) Bài 1. (1,5 điểm) 1. Hình bên mô tả hệ thống thiết bị dùng điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. a. Khí X là khí gì? Nêu nguyên tắc chung để điều chế khí X bằng thiết bị này. b. Xác định các chất A, B tương ứng và viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Cho lần lượt 4 chất rắn Na, Fe, CaO, P 2O5 vào 4 cốc đựng nước và cho giấy quỳ tím vào 4 cốc. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Bài 2. (3,5 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn gồm: P2O5; CaO; NaCl; Na2O. 2. Viết các PTHH thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): Bài 3. (2,5 điểm) Hỗn hợp B gồm hai khí: cacbon oxit và hiđro có tỉ khối đối với H 2 là 10,75. Để khử hoàn toàn m gam Fe3O4 nung nóng cần vừa đủ V lít hỗn hợp B (ở đktc). Kết thúc phản ứng thu được 16,8 gam Fe. a. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp B. b. Tính V và m. Bài 4. (2,0 điểm) Dùng khí H2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4 gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m? Bài 5. (2,0 điểm) 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. 2. Hòa tan hoàn toàn 27,84 gam một oxit sắt cần dùng vừa đủ 480 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức hóa học của oxit sắt nói trên. Bài 6. (2,0 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit (màu đen) ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b. Tính hiệu suất phản ứng. c. Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc. Câu 7. (2,5 điểm) Cho 4,45 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 2M a. Chứng minh rằng sau phản ứng, axit vẫn còn dư? b. Nếu thoát ra 2,24 lít khí ở (đktc). Hãy xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Trang 1
  2. Câu 8. (1,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tính số hạt mỗi loại, xác định tên và ký hiệu hóa học của nguyên tố X? Câu 9. (2,0 điểm) 1. Lấy 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al đem hoà tan trong H 2SO4 loãng dư thì nhận được 11,2 lít H2. Tính khối lượng muối sunfat tạo thành. 2. Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hoà tan hỗn hợp Y. Câu 10. (1,0 điểm) Độ pH (có thể hiểu là nồng độ axit - bazơ kiềm) có ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể. Để xác định độ bazơ kiềm của bột giặt; sữa tắm và nước rửa chén bát người ta thường sử dụng giấy pH có tẩm chất chỉ thị màu. Trong tự nhiên, chất chỉ thị màu có nhiều trong các loại thực vật: bắp cải tím; hoa hồng; hoa râm bụt Bằng hiểu biết của mình; em hãy thiết kế thí nghiệm để tìm hiểu độ kiềm của sữa tắm ở gia đình của em? Biết: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65 Hết Lưu ý: - Thí sinh được sử dụng MTCT và Bảng tuần hoàn các Nguyên tố hóa học; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 2
  3. PHÒNG GD & ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN HUYỆN VĂN BÀN NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi: Hóa học 8 HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM (Hướng dẫn chấm, thang điểm gồm có 04 trang) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1. Hình vẽ điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm: a. Nguyên tắc chung để điều chế: Cho axit (HCl hoặc H 2SO4 loãng) tác 0,25 dụng với kim loại (Mg; Zn; Al; Fe ) b. X là dung dịch axit: HCl hoặc H2SO4 loãng. Y là kim loại: Mg; Zn; Al; Fe 0,25 Phương trình hóa học: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 2. Cốc cho Na: Mẩu Na lăn tròn trên mặt nước và tan dần, có khí không 1 màu thoát ra. Quỳ tím hóa xanh. 0,25 (1,5) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Cốc cho Fe: Không có hiện tượng gì xảy ra. 0,25 Cốc cho CaO: chất rắn chuyển sang dạng nhão, có hơi nước bốc lên, quỳ tím hóa xanh. 0,25 CaO + H2O Ca(OH)2 Cốc cho P2O5: chất rắn tan, tạo dung dịch không màu; quỳ tím hóa đỏ: 0,25 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 1. Đánh STT cho các lọ và lấy mẫu thử. - Cho nước vào các mẫu thử, lắc nhẹ. - Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được: Nhận + Mẫu không làm đổi màu quỳ tím là NaCl. biết + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 chất rắn ban đầu là P2O5: đúng P2O5 + 3H2O 2H3PO4 mỗi - Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch còn lại: chất + Dung dịch nào bị đục là Ca(OH)2 chất rắn ban đầu là CaO. được CaO + H2O Ca(OH)2 0,25 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3  + H2O điểm + Dung dịch còn lại là NaOH chất rắn ban đầu là Na2O Na2O + H2O 2NaOH 2 2. Các PTHH thực hiện chuyển hóa: (3,5) (1). Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 to (2). 2H2 + O2  2H2O ®iÖn ph©n (3). 2H2O  2H2 + O2 Mỗi to (4). 5O2 + 4P  2P2O5 PTHH (5). P2O5 + 3H2O 2H3PO4 đúng o được (6). Fe O + 3H t 2Fe + 3H O 2 3 2 2 0,25 (7). H O + BaO Ba(OH) 2 2 điểm to (8). O2 + S  SO2 to (9). 2SO2 + O2  2SO3 V2O5 (10). SO3 + H2O H2SO4 Trang 3
  4. b. Cho một lá Nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit Clohiđric. c. Nhỏ dung dịch Natri cacbonat vào ống nghiệm đựng dung dịch Canxi hiđroxit. 2. Cho các nguyên tố: Na, H, O, S. Từ các nguyên tố đó có thể tạo nên những hợp chất nào? Hãy viết công thức hóa học và gọi tên các hợp chất đó? Câu II (5,5 điểm): 1. Viết các PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau: (1) (2) (3) (4) (5) KMnO4  O2  PbO  H2O  H2SO4  FeSO4 2. Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất khí được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: H2; CO2, O2, N2? Viết PTHH minh hoạ (nếu có)? 3. Vẽ hình điều chế và các cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm? Viết PTHH xảy ra khi nhiệt phân KClO3? Câu III (3,0 điểm): Dùng khí H2 vừa đủ để khử hoàn toàn 34,8 gam một oxit sắt ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 25,2 gam sắt, làm lạnh hơi nước thu được sau phản ứng. a. Tính thể tích khí H2 đã phản ứng ở đktc? b. Xác định CTHH của oxit sắt đó? c. Tính thể tích nước thu được ở thể lỏng? Câu IV (3,5 điểm): Hỗn hợp A có khối lượng là 17,2 gam gồm: Na, Mg và Al được chia làm 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong khí Oxi dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy thoát ra V (lít) khí H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thì thu được m (gam) hỗn hợp muối khan. Tính V và m? Câu V (3,0 điểm): Tỉ khối của hỗn hợp A gồm O2 và CO đối với khí CH4 bằng 1,875. Nung nóng hỗn hợp A để phản ứng hóa học xảy ra một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với khí H2 bằng 18,75. a. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và B? b. Tính hiệu suất của phản ứng trên? ( Cho: C = 12; O = 16; H = 1 ; Na = 23; Fe = 56; Al = 27; Mg = 24; Zn = 65) . Giám thị không được giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (Hướng dẫn chấm và biểu điểm gồm 3 trang) Câu Nội dung Điểm Câu I a. Na nóng chảy thành giọt tròn chuyển động nhanh trên mặt nước, mẩu 5,0đ Na tan dần, có khí không màu thoát ra, quỳ tím chuyển dần sang màu 0,25 1. xanh. 1,5đ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,25 Trang 216
  5. b. Nhôm tan dần và có khí không màu thoát ra. 0,25 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0,25 c. Xuất hiện kết tủa trắng. 0,25 Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH 0,25 Các hợp chất có thể tạo thành từ các nguyên tố đó: H2O: Nước H2S: Axit Sunfuhiđric 2. Na2O: Natri oxit NaOH: Natri hiđroxit 3,5đ SO2: Lưu huỳnh đioxit SO3: Lưu huỳnh trioxit Mỗi Na2S: Natri sunfua NaHS: Natri hiđrosunfua chất Na2SO3: Natri sunfit NaHSO3: Natri hiđrosunfit được Na2SO4: Natri sunfat NaHSO4: Natri hiđrosunfat 0,25 H2SO3: Axit sunfurơ H2SO4: Axit sunfuric (Lưu ý: HS chỉ cần nêu các hợp chất trên, nếu HS nêu thêm các chất khác đúng vẫn cho điểm tối đa, sai không bị trừ điểm). t0 Câu II (1) 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 5,5đ t0 Mỗi (2) 2Pb + O2  2PbO 1. t0 PT đ (3) PbO + H2  Pb + H2O 1,25đ ược (4) SO3 + H2O H2SO4 0,25 (5) H2SO4 + Fe FeSO4 + H2 2. - Dẫn 4 khí đó vào 4 ống nghiệm đựng sẵn dung dịch nước vôi trong: 2,0đ + Nếu khí nào làm đục nước vôi trong, đó là khí CO2. 0,25 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 (r) + H2O 0,25 + Ba khí còn lại không có hiện tượng gì xảy ra. 0,25 - Đưa 3 que đóm còn tàn đỏ lại gần 3 miệng ống nghiệm đựng 3 chất khí còn lại. + Khí nào làm que đóm bùng cháy lên, đó là khí O2. 0,25 + Hai khí còn lại không làm que đóm bùng cháy. 0,25 - Dẫn 2 chất khí còn lại vào 2 ống nghiệm đựng sẵn bột CuO nung nóng: + Khí nào làm bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ (Cu), đó là 0,25 khí H2. t0 H2 + CuO  Cu + H2O 0,25 (đen) (đỏ) + Khí còn lại không có hiện tượng gì xảy ra, đó là khí N2. 0,25 3. - Vẽ hình đúng mỗi cách được 1 điểm (2 cách) 2,0 2,25 - PTHH xảy ra: t0 2KClO3  2KCl + 3O2 0,25 Lưu ý: Nếu vẽ hình mà đáy ống nghiệm bị đun nóng thấp hơn miệng ống nghiệm và không có bông phía trong gần miệng ống nghiệm thì mỗi cách trừ 0,25 điểm. Câu III 3,0đ 25,2 0,25 a. Số mol Fe: nFe = = 0,45 (mol) 56 - Gọi CTHH của oxit sắt đó là FexOy. 0,25 - Ta có PTHH xảy ra: t0 yH2 + FexOy  xFe + yH2O (*) 0,25 - Ta có: mOxi (trong oxit sắt) = moxit sắt - mFe = 34,8 – 25,2 = 9,6 (gam) 0,25 Trang 217
  6. 9,6 0,25 - Theo (*) ta có: n n = nOxi (trong oxit sắt) = = 0,6 (mol) H2 H2O 16 - Thể tích khí H2 đã phản ứng ở đktc là: V = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít) H2 0,5 b. Ta có: x : y = nFe : nOxi (trong oxit sắt) = 0,45 : 0,6 = 3 : 4 0,5 CTHH của oxit sắt đó là: Fe3O4. 0,25 c. Thể tích nước thu được ở thể lỏng là: 0,6.18 0,5 V = = 10,8 (ml) H2O 1 Câu IV - Gọi số mol của Na, Mg, Al trong mỗi phần lần lượt là a, b, c mol. 3.5 - Các PTHH xảy ra: * Phần 1: t 4Na + O2  2Na2O (1) a mol 0,25a mol 0,5a mol 0,25 t 2Mg + O2  2MgO (2) b mol 0,5b mol b mol 0,25 t 4Al + 3O2  2Al2O3 (3) c mol 0,75c mol 0,5c mol 0,25 - Áp dụng ĐLBTKL cho (1), (2) và (3) ta suy ra: 17,2 n = 0,25a + 0,5b + 0,75c = (14,2 ) : 32= 0,175 (mol) 0,25 O2 2 a + 2b + 3c = 0,7 (mol) 0,25 *Phần 2: 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 (4) a mol 0,5a mol 0,5a mol 0,25 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (5) b mol b mol b mol 0,25 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (6) c mol 1,5c mol 1,5c mol 0,25 - Từ (4), (5) và (6) ta có: a 2b 3c 0,7 n = n = 0,5a + b + 1,5c = = 0,35 (mol) 0,5 H2 H2SO4 2 2 V = 0,35 . 22,4 = 7,84 (lít) 0,25 - Ta có: n = n = 0,35 (mol) SO4 H2SO4 0,25 17,2 m = mhỗn hợp muối = m1/2 hỗn hợp A + m = + 0,35.96 = 42,2 (gam) SO4 2 0,5 Câu V a. Gọi a và b lần lượt là số mol của CO và O2 trong hỗn hợp A: 3,0đ - Theo bài ra ta có: 28.a 32.b 0,25 M = 16.1,875 30 (gam) a = b hhA a b - Do ở cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong A: 100% %V %V 50% O2 CO 2 0,25 - Gọi số mol O2 phản ứng là x mol. t0 - PTHH xảy ra: 2CO + O2  2CO2 (*) Trang 218
  7. Trước phản ứng: a mol b mol Phản ứng: 2x mol x mol 2x mol Sau phản ứng: a - 2x mol b – x mol 2x mol 0,25 - Số mol của hỗn hợp khí B: nhhB = a – 2x + b – x + 2x = a + b – x = 2a - x (Vì a = b) 0,25 - Theo bài ra ta có: 28.(a 2x) 32.(b x) 44.2x M = 18,75.2 37,5 (gam) 0,25 hhB 2a x 28a – 56x + 32b - 32x + 88x = 37,5.(2a – x) 28a + 32b = 75a – 37,5x Ta có a = b 0,25 15a = 37,5x a = 2,5x - Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong B: a 2x 2,5x 2x %V .100% .100% 12,5% CO 2a x 2.2,5.x x b x 2,5.x x %V .100% .100% 37,5% 0,5 O2 2a x 2.2,5.x x 2x 2x %V .100% .100% 50% CO2 2a x 2.2,5.x x b. Theo (*) ta thấy: n a n b a CO O2 Tính hiệu suất phản ứng theo khí CO. 2 2 1 1 1 0,5 - Hiệu suất phản ứng trên là: 2x 2x 0,5 H% = .100% .100% = 80% a 2,5x Lưu ý: - HS làm cách khác đúng, chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa. - Cứ 2PTHH viết đúng nhưng cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện thì trừ 0,25đ PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM HỌC 2018 – 2019 HUYỆN NÔNG CỐNG Môn Hóa 8 Thời gian làm bài 150 phút Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau a) NO2 + O2 + H2O → HNO3 b) Al2(SO4)3 + BaCl2 → AlCl3 + BaSO4 c) FexOy + Al → Fe3O4 + Al2O3 d) (HO)CnHm(COOH)2 + O2 → CO2 + H2O Câu 2. (2 điểm) a) Hãy liệt kê 4 chất là bazo không tan trong nước b) Viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau: Natri hidrosunfat; Axit nitric; Bạc oxit; Bari Hiđroxit Câu 3. (2 điểm) Hãy phân biệt mỗi chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na; Na2O; P2O5; ZnO Câu 4. (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: Trang 219
  8. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) KMnO4 O2 Fe3O4 Fe H2 H2O H2SO4 H2 Cu Câu 5. (2 điểm) Hỗn hợp X gồm BaO, Ba và BaCO 3; hỗn hợp Y gồm MgO, Na 2O, Fe3O4 và CuO. Hòa tan X vào nước dư được chất rắn A dung dịch B và khí Z. Dẫn khí Z dư đi qua hỗn hợp Y đun nóng thu được hỗn hợp D. Viết PTPU xác định các chất có trong A, B, Z, D. Câu 6. (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g một hợp chất X trong khí oxi chỉ thu được 4,48 lit CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 7,2 gam nước. a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào b) Xác định công thức hóa học của X. Biết rằng phân tử X nặng bằng phân tử khí oxi Câu 7. (2 điểm) 1. Trong nước mía ép có khoảng 20% về khối lượng một loại đường có thành phần các nguyên tố là 42,1% C, 6,43% H, 51,46% O, có phân tử khối là 342. Xác định công thức phân tử của đường 2. Cần bón cho đất bao nhiêu kilôgam canxi nitrat Ca(NO 3)2 để thu được một lượng Nitơ như bón 26,3 kg amoni sunfat (NH4)2SO4. Câu 8. (2 điểm) 1. Viết hai phương trình hóa học điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm? Để thu khí Oxi trong phòng thí nghiệm người ta có thể dùng những cách nào? 2. Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5: 1 a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí b) Thể tích của 10,5 gam khí ở điều kiện tiêu chuẩn Câu 9. (2 điểm) Hỗn hợp A gồm 3 kim loại K, Na và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: + Thí nghiệm 1: m1 gam hỗn hợp A tác dụng hết với nước dư sau phản ứng thu được 1,792 lít khí hidro + Thí nghiệm 2: m2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 2,688 lít khí oxi. Tính tỉ lệ m1: m2 biết các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 10. (2 điểm) Cho hợp chất sắt 3 sunfat Fe2(SO4)3 a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học trên b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng Oxi có trong hợp chất c. Tính khối lượng Sắt có trong 8 g hợp chất Trang 220
  9. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM HỌC 2018 – 2019 HUYỆN NÔNG CỐNG Môn Hóa 8 Thời gian làm bài 150 phút Câu 1. (2 điểm) a) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 b) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 t0 c) 3FexOy + (2y-8x/3)Al  xFe3O4 + (y-4x/3)Al2O3 t0 d) (HO)CnHm(COOH)2 + (n + 1 + ¼(m+3) – 5/2)O2  (n+1)CO2 + 1/2(m+3)H2O Câu 2. (2 điểm) a) bazo không tan trong nước: Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2 b) Natri hidrosunfat Axit nitric Bạc oxit Bari Hiđroxit NaHSO4 H2SO4 Ag2O Ba(OH)2 Câu 3. (2 điểm) Hòa tan các mẫu thử vào nước: Tan có bọt khí là Na: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Tan: Na2O và P2O5 (*) Không tan là ZnO Thử quỳ tím với 2 dung dịch thu được của (*): đỏ là dd của P2O5, xanh là dd của Na2O Câu 4. (2 điểm) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) KMnO4 O2 Fe3O4 Fe H2 H2O H2SO4 H2 Cu Câu 5. (2 điểm) Rắn A là BaCO3: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2; BaO + H2O → Ba(OH)2 Dung dịch B là Ba(OH)2; khí Z là H2 t0 t0 H2 + Fe3O4  Fe + H2O; H2 + CuO  Cu + H2O Rắn D: MgO, Na2O, Fe, Cu Câu 6. (2 điểm) X có nguyên tố C và H có thể có nguyên tố O n = 0,2 mol; n = 0,4 mol CO2 H2O Bảo toàn khối lượng mO (X) = 6,4 – 0,2×12 – 0,4×2 = 3,2 (g) nO = 0,2 mol nC : nH : nO = 0,2 : 0,8 : 0,2 = 1 : 4 : 1 Mặt khác: Phân tử X nặng bằng phân tử khí oxi MX = 32 CH4O Câu 7. (2 điểm) 1. Gọi CT đường CxHyOz ta có: x = (342×42,1)/(12×100) = 12 y = (342×6,43)(1×100) = 22; z = (342-12×12-22)/16 = 11 C12H22O11 2. Ta có số mol N trong (NH4)2SO4 là: 0,4×1000 mol n = 0,2×1000 mol m = 32,8 kg Ca NO3 2 Ca NO3 2 Câu 8. (2 điểm) to to 1/. 2KMnO4 K2MnO4 +MnO2 + O2; KClO3 KCl + O2 Thu Oxi bằng 2 cách đẩy không khí và đẩy nước 44.5 + 32.1 2/. a) d = 42/29 = 1.45; M = 5 + 1 = 42 A/kk Trang 221
  10. b) nA = 10,5/42 = 0,25 mol V = 5,6(l) Câu 9. (2 điểm) Các PT: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 4K + O2 → 2K2O 4Na + O2 → 2Na2O 2Ba + O2 → 2BaO Từ các PT ta thấy tỉ lệ m  m n  n 2  3 1 2 H2 O 2 Câu 10. (2 điểm) Cho hợp chất sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 1. Công thức Fe2(SO4)3 cho biết: + sắt (III) sunfat gồm 3 nguyên tố: Fe. S và O. + gồm có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S, 12 nguyên tử O. + Phân tử khối M = 56×2 + (32 + 16×4) ×3 = 400 đvC. Fe2 SO4 3 2. Thành phần phần trăm về khối lượng Oxi có trong hợp chất 16 12 %m 100% 48% O 400 3. Khối lượng Sắt có trong 8 g hợp chất 56 2 28 %m 100% 28% mFe = 8 2,24(g) Fe 400 100 ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH KHÁ, CHÂU GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Năm học: 2018 - 2019 §Ò chÝnh thø Môn thi: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao c (Đề gồm 01 trang) đề) Câu I.(4.0 điểm) Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau: 1. Fe3O4 + H2 Fe + H2O 2. C4H10 + O2 CO2 + H2O 3. FeS + O2 Fe2O3 + SO2 đpdd 4. NaCl + H2O  NaOH + H2 + Cl2 5. CxHy + O2 CO2 + H2O 6. CnH2n+2 + O2 CO2 + H2O 7. Fe(NO3)2 Fe2O3 + NO2 + O2 8. Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3 Câu II. (4.0 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: BaO, Na2O, NaCl, P2O5 Trang 222
  11. 2. Phân loại và gọi tên các chất sau: HF, K2O, NaH2PO4, Fe(NO3)3, H2SO3, N2O5, LiOH, Cu(OH)2 Câu III. (4.0 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g đơn chất R bằng khí oxi thu được 12,8 g oxit. Tìm tên của đơn chất R và CTHH của oxit tạo thành. 2. Một hợp chất khí X (có mùi khai) có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,36%N, còn lại là Hiđro. Xác định CTHH của X. Biết tỉ khối của khí X so với không khí là 0,5865. Câu IV. (4.0 điểm) 23 1. Đốt cháy 8,1 g nhôm trong bình kín chứa 0,9.10 phân tử oxi. Sau pản ứng thu được chất rắn A. a) Xác định thành phần các chất trong A. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong A. 2. Điện phân 36.1023 phân tử nước thì thu được bao nhiêu lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Câu V. (4.0 điểm) Cho 1,5 g hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu vào dug dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,4 g chất rắn không tan và 896 ml khí ở (đktc). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. Cho: H=1, O=16, Al=27, Fe=56, Cu = 64, N= 14, S=32 Hết HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH KHÁ, GIỎI MÔN HÓA HỌC 8 Năm học: 2018 - 2019 Câu Nội dung Điểm 4đ 1. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O Cân bằng 2. 2C H + 13O 8CO + 10H O đúng mỗi 4 10 2 2 2 PT 0,5đ 3. 4FeS + 7O2 2Fe2O3 + 4SO2 đpdd I 4. 2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl2 5. CxHy + (x+4) O2 xCO2 + 2H2O 3푛 + 1 6. C H + O nCO + (n+1)H O n 2n+2 2 2 2 2 7. 4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 8. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 1 2đ - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh dấu. II - Cho vào mỗi mẫu thử một ít nước, lắc nhẹ. Các chất tan 0,25đ thành dung dịch. Trang 223
  12. BaO + H2O → Ba(OH)2 0,25đ Na2O+ H2O → 2NaOH P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 - Cho quỳ tím vào các dung dịch sau phản ứng. Nếu: 0,25đ + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch H3PO4 → 0,25đ chất ban đầu là P2O5 + Quỳ tím không chuyển màu là dung dịch NaCl. + Quỳ tím chuyển sang màu xanh là: Ba(OH)2 và NaOH 0,25đ - Tiếp theo cho dung dịch H 3PO4 ở trên vào 2 dung dịch 0,25đ Ba(OH)2 và NaOH. Nếu có kết tủa tạo thành là dung dịch Ba(OH)2 → chất ban đầu là BaO. 0,25đ 2H3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2↓ + 6H2O 0,25đ Còn lại không có hiện tượng gì là dd NaOH → chất ban đầu là Na2O. 2. 2đ - Oxit: K2O: kalioxit 0,25đ N2O5: đinitơpentaoxit 0,25đ - Axit: HF: axit flohiđric 0,25đ H2SO3: axit sufurơ 0,25đ - Bazơ: LiOH: Liti hiđroxit 0,25đ Cu(OH): Đồng (II) hiđroxit 0,25đ - Muối: NaH2PO4: Natriđihiđrophotphat 0,25đ Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat 0,25đ 1. 2đ Gọi n là số mol của đơn chất R 0,25đ t o 4R + nO2  2R2On 0,25đ Theo ĐLBTKL ta có: mO2 = 12,8 – 6,4 = 6,4 (g) 0,25đ 6,4 nO = = 0,2 (mol) 0,25đ 2 32 4 0,8 0,25đ Theo PTHH ta có: nR = . 0,2 = (mol) 푛 푛 0,8 0,25đ M = 6,4 : = 8n (g/mol) R 푛 n 1 2 3 4 5 6 7 0,25đ MR 8 16 24 32 40 48 56 III Loại loại loại t/m loại loại loại Vậy đơn chất R là Lưu huỳnh (S) hóa trị IV 0,25đ CTHH của oxit tạo thành là: SO2 2. 2đ MX = 0,5865 . 29 = 17 0,5đ 82,36% 0,25đ mN = 100% . 17 = 14 (g) 14 n = = 1 (mol) → có 1 mol nguyên tử N N 14 0,25đ %H = 100% - 82,36% = 17,64% 0,25đ Trang 224
  13. 17,64% 0,25đ mH = 100% . 17 = 3 (g) 3 0,25đ nH = = 3 (mol) → có 3 mol nguyên tử H 1 0,25đ vậy CTHH của khí X là NH3 1. 3đ 8,1 n = = 0,3 (mol) 0,25đ Al 27 23 nO = 0,9 .10 = 0,15 (mol) 0,25đ 2 6.1023 t o 4Al + 3O2  2Al2O3 0,25đ 0,3 0,15 Ta thấy: > O phản ứng hết, Al dư. 4 3 2 0,25đ a) Vậy A gồm: Al2O3 và Al dư. 0,25đ b) Theo PTHH: 2 nAl O = . 0,15 = 0,1 (mol) IV 2 3 3 0,25đ m Al2O3 = 0,1 . 102 = 10,2 (g) 0,25đ 4 nAl = . 0,15 = 0,2 (mol) 0,25đ pư 3 nAl dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol) 0,25đ mAldư = 0,1 . 27 = 2,7 (g) 0,25đ 10,2 %Al2O3 = 10,2 + 2,7 . 100% = 79,07 % 0,25đ 2,7 % Al = 10,2 + 2,7 . 100% = 20,93% 0,25đ 2. 1đ 23 nH O = 36.10 = 6 (mol) 0,25đ 2 6.1023 đp 2H2O  2H2 + O2 0,25đ Theo PTHH: nO2 = 3(mol) 0,25đ H = 85% 3 . 22,4 . 85 0,25đ = 57,12 (lit) VO 2 = 100 V 4đ Trang 225
  14. 0,896 0,5đ nH2 = 22,4 = 0,04 (mol) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 0,5đ 3 x x 2 0,5đ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 y y Cu + HCl → không phản ứng → mCu = 0,4 (g) 0,5đ m(Al+Fe) = 1,5 – 0,4 = 1,1 (g) 0,25đ Gọi x,y lần lượt là số mol Al,Fe ta có hệ: 27 + 56 = 1,1 0,5đ 1,5 + = 0,04 = 0,02 Giải hệ ta được: = 0,01 0,25đ Vây: mAl = 0,02 . 27 = 0,54 (g) 0,5đ mFe = 0,01 . 56 = 0,56(g) 0,5đ mCu = 0,4 (g) HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Trang 226