Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8

Bài 2. Nguyên tử khối của nguyên tử C bằng 3/4 nguyên tử khối của nguyên tử O, nguyên tử khối của nguyên tử O bằng 1/2 nguyên tử khối của nguyên tử S. Tính khối lượng của nguyên tử O và S.
doc 9 trang Hải Đông 28/02/2024 820
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docchuyen_de_on_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8

  1. NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Bài 1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926. 10 23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử natri. Biết nguyên tử khối của natri là 23 đvC Bài 2. Nguyên tử khối của nguyên tử C bằng 3/4 nguyên tử khối của nguyên tử O, nguyên tử khối của nguyên tử O bằng 1/2 nguyên tử khối của nguyên tử S. Tính khối lượng của nguyên tử O và S. Bài 3. Nguyên tử của nguyên tố X nặng 6,6553.10 23 g. Hỏi X là nguyên tố nào? Bài 4. Biết rằng 4 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X Bài 5. a. Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi. b. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần. c. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC. Hãy tính nguyên tử khối của X, Y, Z, tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của các nguyên tố đó ? Bài 6. Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào? Bài 7. Tổng số hạt p, e và n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại Bài 8. Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e a. Tính khối lượng nguyên tử sắt b. Tính khối lượng e trong 1kg sắt Bài 9. Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a. Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c. Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X. Bài 10. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X. 8 Bài 11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng số hạt mang 15 điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X? Bài 12. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z? Cho biết Z là kim loại hay phi kim? Bài 13. Tìm 2 nguyên tố A, B trong các trường hợp sau đây : a. Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân là 25. b. A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân là 32. Bài 14. Tổng số hạt p, n và e của nguyên tử nguyên tố X là 82 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. X là nguyên tố nào? Bài 15. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định R và số hạt mỗi loại. Bài 16. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3. - Xác định tên của nguyên tố X.
  2. - Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong không khí. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2). Bài 17. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X3 là 79 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 19 hạt. Xác định nguyên tố X. Bài 18. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X2 là 26 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định nguyên tố X. Bài 19. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B. Bài 20. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử phi kim X và Y là 76, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 24. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 18. Xác định 2 kim loại X và Y. Bài 21. Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố nào? Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau: ZN = 7; ZNa = 11; ZCa = 20; ZFe = 26; ZCu = 29; ZC = 6; ZS = 16. Bài 22. Có hợp chất MX3. Cho biết: a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 60, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion X nhiều hơn trong ion M 3 là 16. Xác định công thức phân tử của hợp chất MX3. Bài 23. Có hợp chất M2X3. Cho biết: a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 212, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 68, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 40. b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion M3 nhiều hơn trong ion X2 là 53. Xác định công thức phân tử của hợp chất M2X3. 2 Bài 24. Tổng số hạt mang điện trong ion AB3 bằng 82 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 16 hạt. Xác định A và B. 3 Bài 25. Tổng số hạt mang điện trong ion XY4 bằng 97 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 14 hạt. Xác định X và Y. Bài 26. Tổng số hạt mang điện trong ion XY4 bằng 21 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử Y là 6 hạt. Xác định X và Y. 2 Bài 27. Tổng số hạt mang điện trong ion A2B7 bằng 208 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 32 hạt. Xác định A và B. PHẢN ỨNG HÓA HỌC Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: to 1. FeS2 + O2  SO2↑ + Fe2O3.
  3. 45. Al + HNO3(rất loãng) Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC Bài 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: a. H2O b. H2SO4 c. Ca3(PO4)2 Bài 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: a. CO; FeS2; CO2; C2H4; C6H6. b. FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3. c. CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4; HNO3; Na2CO3. d. Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3; (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3. Bài 3. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO; Fe 2O3; Fe3O4; Fe(OH)3; FeCl2 ; FeSO4.5H2O ? Bài 4. Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH 4NO3; NH4Cl; (NH4)2SO4; KNO3; (NH2)2CO? Bài 5. Tính khối lượng của nguyên tố Oxi có trong mỗi lượng hợp chất sau: 1. 18 gam nước. 2. 2,2 gam CO2 3. 8 gam CuSO4 4. 2 gam Fe2(SO4)3 Bài 6. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong: 1. 17 gam NH3 2. 1,7 gam AgNO3 3. 13,2 gam (NH4)2SO4 4. 2,94 gam K2Cr2O7 Bài 7. Một người làm vườn đã dùng 500g (NH 4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng N đã bón cho rau? Bài 8. Hợp chất A có công thức dạng MX y trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim có 3 lớp e trong nguyên tử. Hạt nhân M có n – p = 4. Hạt nhân X có n’ = p’ ( n, p, n’, p’ là số nơtron và proton của nguyên tử M và X ). Tổng số proton trong MXy là 58. Xác định các nguyên tử M và X Bài 9. Nguyên tử A có n – p = 1, nguyên tử B có n’ = p’. Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% .Tìm tên của nguyên tử A, B và viết công thức hóa học của hợp chất A yB ? Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho A yB và nước rồi bơm từ từ khí CO2 vào dung dịch thu được Bài 10. Tổng số hạt trong hợp chất AB 2 = 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên. Bài 11. Lập công thức hóa học hợp chất được tạo bởi lần lượt từ các nguyên tố Na, Ca, Al với: = O; ‒ Cl; = S; ‒ OH; = SO4; ‒ NO3; = SO3; = CO3 ‒ HS; ‒ HSO3; ‒ HSO4; ‒ HCO3; = HPO4; ‒ H2PO4 Bài 12. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên? Bài 13. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên? Bài 14. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Bài 15. Hợp chất khí B có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: m C : mH = 6 : 1. Một lít khí B (ở đktc) nặng 1,25g. Bài 16. Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: m Ca : mN : mO = 10 : 7 : 24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam. Bài 17. Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
  4. Bài 18. Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối 32, còn lại là nguyên tử oxi oxi. Công thức phân tử của đồng sunfat là như thế nào? Bài 19. Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit là: 4 : 1? Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6g SO 2 và 7,2g H2O. Xác định công thức của A 3 Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm O2 (đktc). Sản phẩm gồm có CO2 và H2O được chia thành hai phần: - Phần 1 cho đi qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình đựng P2O5 tăng thêm 1,8 gam. - Phần 2 cho đi qua bình đựng CaO thấy khối lượng bình CaO tăng thêm 5,32 gam. Tìm m và công thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử của A biết rằng ở điều kiện thường A là chất khí. Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A. Biết A chứa C, H, O và thu được 9,9g khí CO2 và 5,4g H2O. Lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60. Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hiđrocacbon A ta thu được 22g CO 2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơi so với hiđrô bằng 15. Lập công thức phân tử của A. Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A . Biết A chứa C, H, O và thu được 224cm 3 khí CO2 (đktc) và 0,18g H2O. lập công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A đối với hiđro bằng 30. Bài 25. Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải cần 3,08 lít oxi (đktc) và thu được V = 4 V . Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 45. Xác định công thức của A H2O 5 CO2 Bài 26. Hiđro A là chất lỏng, có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27. Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9 : 1. Tìm công thức của A Bài 27. Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC. Cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tử C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Tìm công thức phân tử của hợp chất đó. Bài 28. Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ? Bài 29. Một hợp chất X Có thành phần % về khối lượng là: 40%Ca, 12%C và 48% O. Xác định công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X là 100g. Bài 30. Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau. a. Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5. b. Một hợp chất rấn màu trắng, thành phần phân tử có 40% C, 6,7% H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180. Bài 31. Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl. Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần phân tử khối H2. Bài 32. Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% H. Biết hợp chất này có tỉ khối so với khí metan CH4 là 1,0625. X là nguyên tố nào ? Bài 33. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng.Tìm nguyên tố X Bài 34. Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của A.
  5. Bài 35. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? Bài 36. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì? Bài 37. Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? Bài 38. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tử C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử C và số nguyên tử O trong hợp chất. Bài 39. Lập công thức phân tử của A. Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1344 ml khí O2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. OXI - KHÔNG KHÍ Bài 1. Đốt cháy 14 gam sắt trong 8,96 lít khí oxi (đktc), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dừng lại. 1. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư với số mol là bao nhiêu? 2. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. Bài 2. Cho 2,24 lít khí hiđro đi qua 12g bột đồng oxit nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì dừng lại. 1. Sau phản ứng chất nào còn dư, nếu là chất khí thì dư bao nhiêu lít, nếu là chất rắn thì dư bao nhiêu gam? 2. Xác định lượng kim loại Cu thu được. Bài 3. Đốt nóng hoàn toàn 24,5g KClO3 với MnO2, chất khí thu được dùng để đốt cháy 3,36 lít khí metan. 1. Hãy xác định xem khí oxi hay khí metan còn dư và dư với thể tích là bao nhiêu? 2. Khi cho lượng khí thu được sau phản ứng đốt cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam chất rắn (CaCO3). Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Bài 4. Đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít khí oxi. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư với thể tích là bao nhiêu lít? Nếu đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít không khí. Hỏi sau phản ứng khí metan hay oxi còn dư, biết rằng không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích. Tính thể tích các khi còn lại sau phản ứng. Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 42 gam hỗn hợp A gồm C và S. 1. Tính thể tích hỗn hợp khí thu được biết rằng C chiếm 42,85% hỗn hợp A. 2. Tính thể tích không cần dùng (đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp A. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Bài 6. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau, cho biết mỗi chữ cái A và B là một chất riêng biệt: (1) (2) (3) (4) (5) 1. H2O  H2  Cu  CuO  CuCl2  Cu. (1) (2) (3) (4) (5) (6) 2. KMnO4  O2  CO  CO2  Ca(HCO3)2  CaCO3  CO2. (1) (2) (3) (4) (5) (6) 3. FeS2  Fe2O3  Fe  Cu  A  B  Cu Bài 7. Có 11,15 gam chì oxit được nung nóng dưới dòng khí hiđro. Sau khi ngừng nung nóng, sản phẩm rắn A thu được có khối lượng là 10,38 gam. Tính thành phần khối lượng A. Bài 8. Có hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 ngâm trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). - Phần 2 nung nóng và cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được 33,6 gam Fe.
  6. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. Bài 9. Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H 2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó. Bài 10. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch HCl, phản ứng xong người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa sạch và làm khô, nhận thấy khối lượng lá kẽm giảm 6,5g so với trước phản ứng. 1. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc). 2. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng. 3. Dung dịch chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lượng của chất đó trong dung dịch là bao nhiêu? Bài 11. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam. Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt. Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại X bằng dung dịch HCl thu được 4,704 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M. Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam một hiđrocacbon A, sản phẩm thu được dẫn vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 27,9 gam và thu được 45 gam kết tủa. Hãy xác định công thức hóa học của hiđrocacbon A trên. Bài 14. Cho 17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch H 2SO4 (loãng dư) thu được a gam muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Hãy tính a. Bài 15. Để hoà tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức phân tử oxit kim loại. Bài 16. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 (dư) thu được kết tủa. Lọc kết tủa đem nung nóng thu được một chất rắn màu đen. Dùng khí H 2 để khử chất rắn này thu được 16g một kim loại màu đỏ. Xác định khối lượng Na đã dùng ban đầu. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT Bài 1. Độ tan là gì? Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được 129,15 gam kết tủa (trong điều kiện 25o C). Cho biết dung dịch NaCl đã dùng bão hoà hay chưa bão hoà? Biết rằng độ tan của NaCl là 36 gam ở 25o C. Bài 2. Có 600g dung dịch NaCl bão hoà ở 90o C được làm lạnh xuống 0o C. Tính khối lượng muối kết tinh thu được biết độ tan của NaCl ở 90o C là 50, ở 0o C là 35. o Bài 3. Ở 25 C người ta đã hoà tan 450g KNO3 vào 500g nước cất thu được dung dịch A. Biết o rằng độ tan của KNO 3 ở 20 C là 32. Hãy xác định lượng KNO 3 tách ra khỏi dung dịch A khi làm lạnh về 20o C. Bài 4. Xác định khối lượng muối KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch KCl bão hoà ở 80o C xuống 20o C. Biết rằng độ tan của KCl ở 80o C và 20o C lần lượt là 51 và 34. o o Bài 5. Độ tan của NaNO3 ở 100 C là 180 và ở 20 C là 88. Có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh o o lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 100 C xuống 20 C. Bài 6. Tính khối lượng AgNO 3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch AgNO 3 o o o o bão hoà ở 80 C xuống 20 C. Biết độ tan của AgNO 3 ở 80 C và ở 20 C lần lượt là 668 và 222. o o Bài 7. Khi đưa 528g dung dịch KNO 3 bão hoà ở 21 C lên 80 C thì phải thêm vào dung dịch o o bao nhiêu gam. Biết độ tan của KNO3 ở 21 C và 80 C lần lượt là 32 và 170.
  7. Bài 8. Tính khối lượng AgNO 3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 2500g dung dịch AgNO 3 o o o o bão hoà ở 60 C xuống 10 C. Biết độ tan của AgNO 3 ở 60 C và ở 10 C lần lượt là 525 và 170. Bài 9. Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch còn lại o đưa về 10 C thấy có a gam Al 2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của Al 2(SO4)3 ở 10o C là 33,5. o o Bài 10. Giả thiết độ tan của CuSO 4 ở 10 C và 80 C lần lượt là 17,4 và 55. Làm lạnh 1,5kg o o dung dịch CuSO4 bão hoà ở 80 C xuống 10 C. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch sau khi làm lạnh. o Bài 11. Xác định độ tan của Na 2CO3 trong nước ở 18 C. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi hoà tan hết 143g muối ngậm nước Na2CO3. 10H2O trong 160g H2O thì thu được dung dịch bão hoà. Bài 12. Độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 20g, ở nhiệt độ t2 là 34,2g. Người ta lấy 134,2g dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ t 2 hạ xuống nhiệt độ t 1. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ từ t2 xuống t1. Bài 13. Xác định lượng tinh thể ngậm nước Na 2SO4.10H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm o o nguội 1026,4g dung dịch Na2SO4 bão hoà ở 80 C xuống 10 C. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80o C là 28,3 và ở 10o C là 9. o o Bài 14. ở 25 C có 175g dung dịch CuSO 4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên 90 C, hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO 4.5H2O để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này. o o Biết độ tan của CuSO4 khan ở 25 C là 40 và ở 90 C là 80. Bài 15. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khi làm nguội 1877g dung dịch CuSO4 bão hoà ở o o o o 85 C xuống 12 C. Biết độ tan của CuSO4 khan ở 85 C là 87,7 và ở 12 C là 35,5. Bài 16. Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu tinh thể hiđrat có công thức XY.10H 2O với khối lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở 90o C mà làm lạnh đến 40o C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H 2O. Cho biết độ tan của muối khan XY ở 90o C là 90, ở 40o C là 60. PHA CHẾ DUNG DỊCH (Áp dụng sơ đồ đường chéo và phương trình pha trộn) Bài 1. Có hai dung dịch: Dung dịch A chứa H 2SO4 85%, dung dịch B chứa HNO 3 chưa biết nồng độ. Hỏi phải trộn hai dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được một dung dịch mới, trong đó H 2SO4 có nồng độ là 60%, HNO 3 có nồng độ là 20%. Tính nồng độ của HNO3 ban đầu. Bài 2. Có hai dung dịch HNO3 40% (D = 1,25) và 10% (D = 1,06). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15%(D = 1,08). Bài 3. Có hai dung dịch KOH 4% (D = 1,05) và 10%(D = 1,12). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha chế thành 1,5 lít dung dịch KOH 8% (D = 1,10). Bài 4. Có hai dung dịch NaOH 10% (D = 1,11) và 40% có (D = 1,44). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch KOH 20% (D = 1,22). Bài 5. Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO 3)2 90% vào bao nhiêu gam nước cất để pha thành 500g dung dịch Fe(NO3)2 20%. Làm bay hơi 75g nước từ dung dịch có nồng độ 20% được dung dịch có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước = 1g/ml. Bài 6. Phải hoà tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH 12% để có dung dịch 20%.
  8. Bài 7. Có hai lọ đựng dung dịch HCl. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ 2 có nồng độ 3M. Hãy pha thành 50ml dung dịch HCl có nồng độ 2M từ hai dung dịch trên. Bài 8. Cần dùng bao nhiêu lít H2SO4 có D = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có D = 1,28g/ml. Bài 9. Có hai dung dịch HCl. Dung dịch A có nồng độ 0,3M, dung dịch B có nồng độ 0,6M. a. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy tìm nồng độ của dung dịch C. b. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch HCl mới có nồng độ 0,4M. Bài 10. Trộn 500g dung dịch HCl 3% vào 300g dung dịch HCl 10% thì được dung dịch A. Tìm nồng độ của dung dịch A. Bài 11. Trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đổ một lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10% có D = 1,047g/ml vào một lọ khác đựng 250ml dung dịch HCl 2M. Lắc nhẹ đều tay. Theo em, dung dịch mới thu được có nồng độ mol là bao nhiêu. Bài 12. Trộn 0,5 lít dung dịch NaCl 1M với D = 1,01g/ml vào 100g dung dịch NaCl 10% với D = 1,1. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được. Bài 13. Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3 : 5. Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là 3M. Tính nồng độ mol của hai dung dịch A và B biết rằng nồng độ mol của dung dịch gấp hai lần nồng độ của dung dịch Bài 14. Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ để tạo thành dung dịch muối sunfat 22,64%. Tìm công thức của oxit kim loại đó. Bài 15. Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại hoá trị III cần 331,8g dung dịch H 2SO4 vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. a. Xác định oxit kim loại. b. Tính C% của dung dịch axit. Bài 16. Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g chất tan (dung dịch A). Có V 2 lít dung dịch HCl chứa 5,475g chất tan (dung dịch B). Trộn V 1 lít dung dịch A với V 2 lít dung dịch B thu được dung dịch C có V = 2 lít. a. Tính CM của dung dịch C. b. Tính CM của dung dịch A và dung dịch B biết CM (A) - CM (B) = 0,4.