Đề khảo sát học sinh giỏi cấp trường lần 1 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Đồng Phú (Có đáp án)

Bài 3: (4đ)
Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4?

doc 4 trang Hải Đông 28/02/2024 680
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi cấp trường lần 1 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Đồng Phú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_hoc_sinh_gioi_cap_truong_lan_1_mon_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Đề khảo sát học sinh giỏi cấp trường lần 1 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Đồng Phú (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẾ SƠN KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHÚ LẦN 1 - NĂM HỌC: 2011-2012 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + CO 2. AgNO3 + Al Al(NO3)3 + 3. HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + 4. C4H10 + O2 CO2 + H2O 5. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4. 6. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 7. KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3 8. CH4 + O2 + H2O CO2 + H2 9. Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe 10.FexOy + CO FeO + CO2 Bài 2: (4đ) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan: 1/ 39g Kali vào 362g nước. 2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml). Bài 3: (4đ) Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml. 1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu. 2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H 2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4? Bài 4: (6đ) Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M. 1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết? 2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không? 3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? Bài 5: (3,5đ) Hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). 1/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. 2/ Tìm công thức của oxit sắt trên. Học sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
  2. PHÒNG GD ĐT QUẾ SƠN KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHÚ LẦN 1 - NĂM HỌC: 2011-2012 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2,5 điểm) 1. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 2. 3AgNO3 + Al Al(NO3)3 + 3Ag 3. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2 4. 2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O 5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4. 6. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8 SO2 7. 6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3 8. 2CH4 + O2 + 2H2O 2CO2 + 6H2 9. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 +9Fe 10.FexOy + (y-x)CO xFeO + (y-x)CO2 Bài 2: (4 điểm) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan: 1/ 39g Kali vào 362g nước. 2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml). 39 Giải: 1/ Theo đề có nK = = 1 (mol) 39 PTHH: 2K + 2H2O  2KOH + H2 (1) Mol: 1 2 1 Khối lượng của dung dịch sau PƯ = 39 + 362 – 2 = 399(g) 2.56 Vậy C% (KOH) = .100 = 28,07%. 399 200 2/ Theo đề có nSO3 = = 2,5 (mol) 80 PTHH: SO3 + H2O  H2SO4 Mol: 2,5 2,5 1000.1,12.17 Khối lượng H2SO4 có trong 1 lít dung dịch 17% (d = 1,12) = = 190,4(g) 100 Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch sau cùng = 2,5.98 + 190,4 = 435,4(g) Khối lượng dung dịch sau cùng = 200 + 1000.1,12 = 1320(g) 435,4 Vậy C%(H SO ) = .100 = 32,98%. 2 4 1320 Bài 3: (4đ) Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml. 1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu. 2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H 2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4? 15.1,4.60 Giải: 1/ Theo đề có nHNO = = 0,2 (mol) 3 100.63 PTHH: HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O Mol: 0,2 0,2 Vậy CM(NaOH) = 0,2/0,1 = 2 (M).
  3. 2/ PTHH: H2SO4 + 2NaOH  2NaNO3 + 2H2O Mol: 0,1 0,2 0,1.98.100 Vậy khối lượng dd H2SO4 49% cần dùng: = 20 (g) 49 Bài 4: (6 điểm) Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M. 1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết? 2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không? 3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? Giải: 1/ Ta giả sử hỗn hợp chỉ gồm có Fe (kim loại có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn hợp) 37,2 n 0,66mol Fe 56 PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1) Theo PTHH (1): n n 0,66 (mol) H2SO4 Fe Mà theo đề bài: n 2.05 1mol H2SO4 Vậy nFe n đã dùng H2SO4 Vậy với 1 mol H2SO4 thì không đủ để hòa tan 1,14 mol Zn Mà trong thực tế số mol của hỗn hợp chắc chắn lớn hơn một 1,14 mol vì còn có Fe Chứng tỏ axit thiếu hỗn hợp không tan hết 3/ Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe có trong hỗn hợp: Ta có 65x + 56y = 37,2 (*) Theo PTPƯ (1) và (2): nH2 = nhh = x + y H2 + CuO Cu + H2O (3) 48 Theo (3): n n 0,6 mol H 2 CuO 80 Vậy x + y = 0,6 ( ) 65x + 56y = 37,2 Từ (*),( ) có hệ phương trình x + y = 0,6 Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,4 : y = 0,2 m Zn = 0,4 . 65 = 26g m Fe = 0,2 . 56 = 11,2g
  4. Bài 5: (3,5 điểm) Hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). 1/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. 2/ Tìm công thức của oxit sắt trên. Giải: 1/ PTHH: FexOy + 2yHCl  xFeCl2y/x + yH2O (1) Mol: 1 2y Mol: 4 0,15 56x 16y 52,14.1,05.10 2/ Theo đề có nHCl = = 0,15 (mol) 100.36,5 4 x 2 Theo (1) ta có: 0,15 = 2y. = 56x 16y y 3 Vậy CTHH của sắt oxit là Fe2O3.