Đề khảo sát học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Vĩnh Tường (Có đáp án)
Câu 2: Nêu các hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric.
b) Đốt lưu huỳnh trong không khí.
c) Một mẩu nhỏ Na vào cốc nước có để sẵn 1 mẩu quỳ tím.
a) Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric.
b) Đốt lưu huỳnh trong không khí.
c) Một mẩu nhỏ Na vào cốc nước có để sẵn 1 mẩu quỳ tím.
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Vĩnh Tường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2014_201.docx
Nội dung text: Đề khảo sát học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Vĩnh Tường (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2014- 2015 MÔN: HÓA HỌC 8 (Thời gian làm bài: 150 phút) PHẦN A: Phần chung cho mọi học sinh. Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + ? b) Na + H2O → NaOH + H2 c) CaO + H2O → ? d) P + O2 ? e) Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 g) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O + NO Câu 2: Nêu các hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho: a) Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric. b) Đốt lưu huỳnh trong không khí. c) Một mẩu nhỏ Na vào cốc nước có để sẵn 1 mẩu quỳ tím. Câu 3 : Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi lọ. Câu 4 : Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp có CuO và Fe xOy bằng khí H2, thu được 17,6 gam hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, người ta chỉ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 16. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc) a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? b) Tính khối lượng muối khan thu được? c) Lượng khí Hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định công thức hóa học của oxit đó? Câu 7: Hòa tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A. PHẦN B: Phần riêng cho học sinh trường THCS Vĩnh Tường- yêu cầu học sinh làm riêng phần B ra 1 tờ giấy thi; Câu 8: Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO 2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1: 4, Sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N 2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng. Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí. (Cho NTK : H = 1; O = 16; C = 12; Cu = 64; Fe =56; Mn = 55; K = 39 ; Cl = 35,5)
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KS HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học 2014 – 2015 Môn : Hóa học Phần A: thang điểm 10 chung cho tất cả HS CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 a) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 0,25 b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,25 1,5 đ c) CaO + H2O → Ca(OH)2 0,25 0,25 d) 4P + 5O2 2P2O5 e) 2Fe + 6H SO → Fe (SO ) + 6H O + 3 SO 0,25 2 4 đặc,nóng 2 4 3 2 2 0,25 g) 3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO 2 a. Viên kẽm tan dần, có bọt khí không màu thoát ra. 0,25 0,25 PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b. Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. 0,25 1,5 đ 0,25 S + O2 SO2 c. Na phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. 0,25 - Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra - Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh 0,25 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 3 - Trích mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng. - Nhúng lần lượt các mẩu giấy quỳ tím vào các mẫu thử. Nếu: 0,2 + Mẫu nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit clohidric (HCl). + Mẫu nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là natrihidroxit 0,2 (NaOH) 1đ + Mẫu không làm quỳ tím đổi màu là nước (H2O) và natriclorua (NaCl). 0,2 - Đun nóng 2 mẫu còn lại trên ngọn lửa đèn cồn. Nếu: + Chất nào bay hơi hết không có vết cặn thì đó là nước. 0,2 + Chất nào bay hơi mà vẫn còn cặn là natriclorua 0,2 4 0,25 Các PTHH: CuO + H2 Cu + H2O (1) FexOy + yH2 xFe + yH2O (2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) 0,25 1,5 nH2 = = 0,2 (mol) Theo PTHH (3): nFe = nH2 = 0,2mol Khối lượng Fe là: mFe = 0,2 x 56 = 11,2(g) 0,25 Khối lượng Cu tạo thành là : mCu = 17,6 - 11,2 = 6,4 (g) 0,25 nCu = = 0,1(mol) Theo PTHH (1) : nCuO = nCu = 0,1 mol
- 0,25 Theo PTHH(2): nFexOy = nFe = mol Theo bài ra ta có: 0,1 x 80 + ( 56x + 16y) = 24 => = 0,25 Vì x,y là số nguyên dương và tối giản nhất nên : x = 2 và y = 3 Vậy CTHH là : Fe2O3 5 1) Sơ đồ phản ứng: X + O2 → CO2 + H2O Theo Định luật bảo toàn khối lượng, trong X có nguyên tố C, H có thể có O. (1đ) 0,25 Khối lượng C trong CO2 = Khối lượng H trong H2O = Ta có: mC + mH = 2,4 + 0,8 = 3,2 (gam) 0,25 mC + mH n = 1 Công thức phân tử của X là: CH4O Câu 6 a. (0,5 điểm) (2,0đ) PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2) Số mol khí H2 là: 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) Gọi số mol Al là x (mol), số mol của Fe là y (mol) Khối lượng hỗn hợp A là: 27x + 56y = 11 (I) Số mol khí H2 thu được ở PTHH (1, 2) là: (II) Từ (I, II) ta có: 0,25 Vậy khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A là:
- 0,25 mAl = 0,2.27 = 5,4 g mFe = 0,1.56 = 5,6 g %Fe = 100% - 49,09% = 50,91% b. (0,5 điểm) Theo PTHH (1) và (2): 0,25 Theo ĐLBTKL, ta có: 0,25 c. (1 điểm) Đặt CTTQ Oxit của kim loại M là: MxOy PTHH: yH2 + MxOy xM + yH2O Số mol MxOy phản ứng là: (mol) Khối lượng MxOy là: 0,25 .(Mx+16y) = 23,2 0,25 + Nếu: (Không có) + Nếu: (Không có) + Nếu: (Không có) 0,5 + Nếu: (Fe) CTHH: Fe3O4 Nếu HS không có trường hợp 2y/x = 8/3 thì trừ 0,5 điểm Câu 7 (1,5đ) PTHH MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (1)
- x 2x Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3 H2O (2) y 6y CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (3) 0,25 z 2z Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (4) ky 3ky CuO + H2 Cu + H2O (5) kz kz Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3, CuO trong 4,8 gam hh A Khối lượng của hỗn hợp X là 40x +160y + 80z = 4,8 (I) Theo PTHH (1), (2), (3), ta có 2x + 6y + 2z = 0,16 (II) Gọi kx, ky, kz lần lượt là số mol của MgO, Fe 2O3, CuO trong 0,09 mol hh A, ta có kx + ky + kz = 0,09 (III) 0,5 Theo PTHH (4), (5), ta có 3ky + kz = 0,09 (IV) Từ (III) và (IV) ta có 0,5 Giải hệ (I), (II), (V) ta được: x = 0,02; y = 0,01; z = 0,03 Vậy khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là 0,25 Phần B (1 điểm) Phần riêng HS THCS Vĩnh Tường Câu Nội dung Điểm 8 Giả sử hỗn hợp A có thể tích 1 lít => V không khí = 4 lít, trong đó V N2 = 4. 0,8 = 3,2 lít 0,25 % N2 trong hỗn hợp đầu = Gọi x là thể tích khí CO có trong hỗn hợp A ( x > 0) (1đ ) Phản ứng đốt cháy : 2CO + O2 2CO2 x 0,5 x x 0,25 Vậy thể tích hỗn hợp còn lại sau khi đốt cháy là : ( 5 - 0,5 x )
- 0,25 => % V N2 trong hỗn hợp sau phản ứng cháy = Vì sau phản ứng cháy % thể tích N2 tăng 3,36% => - = 3,36% (*) Giải phương trình (*) thu được x = 0,4988 Vậy % thể tích CO trong hỗn hợp A là : 49,88% 0,25 % thể tích CO2 trong hỗn hợp A là : 50,12% Ghi chú: Thí sinh giải theo cách khác mà đúng thì cho điểm theo các phần tương ứng.