Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

CÂUIV(5điểm )
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2.Chia V lít hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong (dư), thu được 20 (gam )chất kết tủa trắng .
Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxít nóng (dư), phản ứng xong thu được19,2(gam) kim loại đồng .
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra .
b)Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí (đktc)ban đầu .
c)Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích
doc 4 trang Hải Đông 28/02/2024 740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_co_da.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN THI : HÓA HỌC Thời gian làm bài : 120phút CÂUI(3điểm ) Cho những chất sau:P2O5, Ag, H2O, KClO3, Cu, Zn, Na2O, S, Fe2O3, CaCO3, HCl, và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy chọn dùng trong số những chất trên để điều chế những chất dưới đây bằng cách viết các phương trình phản ứng hóa học và ghi điều kiện của phản ứng (nếu có ): NaOH, Ca(OH)2, O2, H2SO3, Fe, H2 CÂUII(6điểm ) 1) Hãy nhận biết các chất khí đựng riêng biệt trong các lọ bằng phương pháp hóa học: N2, H2, CO2, CO.Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2) A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2. B là một oxit khác của nitơ, ở (đktc) 1lít khí của B nặng bằng 1lít khí cacbonic.Tìm công thức phân tử của A và B. CÂUIII(6điểm) 1)Cho 3,6.1023phân tử MgO phản ứng với axít clohiđric theo sơ đồ phản ứng: MgO + HCl → MgCl2 + H2O a) Tính số phân tử HCl cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. b) Tính số phân tử muối magêclorua được tạo thành. c) Tính số nguyên tử H và O được tạo thành. 2) Cho 1,68(gam)kim loại hóa trị II tác dụng với lượng dư dung dịch HCl.Sau khi phản ứng xong nhận thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 1,54(gam ). Xác định công thức hóa học kim loại đã dùng. CÂUIV(5điểm ) Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2.Chia V lít hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong (dư), thu được 20 (gam )chất kết tủa trắng . Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxít nóng (dư), phản ứng xong thu được19,2(gam) kim loại đồng . a)Viết phương trình phản ứng xảy ra . b)Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí (đktc)ban đầu . c)Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích Cho:N = 14; O = 16; C =12; Mg =24; H =1; Cu = 64; Fe=56; Cl =35,5 Họ và tên Số báo danh HS TrườngTHCS 1
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN HÓA HỌC CÂUI(3điểm) Điều chế NaOH Na2O + H2O → 2NaOH 0,5 Điều chế Ca(OH)2 CaCO3 CaO + CO2 0,5 CaO + H2O → Ca(OH)2 Điều chế O2 0,5 2KClO3 2KCl + 3O2 Điều chế H2SO3 S + O2 SO2 0,5 SO2 + H2O → H2SO3 Điều chế Fe Điện phân 2H2O → 2H2 + O2 0,5 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 0,5 Điều chế H2 Zn +2HCl → ZnCl2 + H2 CÂUII(6điểm) 1)Dùng dung dịch Ca(OH)2 dư để nhận khí CO2 vì có kết tủa trắng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O 0,5 Đốt lần lượt các khí còn lại,nhận được khí N2 không tham gia phản ứng cháy 0,5 2H + O 2 H O 2 2 2 0,5 2CO + O2 2CO2 0,5 sản phẩm 2 bình còn lại cho qua dung dịch nước vôi trong dư, nhận được bình 0,5 đựng khí CO, bình còn lại là H2 2)Gọi công thức của A là NxOy. Ta có hệ phương trình :14x +16y = 92 (*) Y = 2x ( ) 1,0 Kết hợp (*)và( ) Giải hệ phương trình ta có x=2 và y=4. Vậy cộng thức của A là N2O4 -Gọi công thức của B là NnOm Vì 1 lít khí B nặng bằng 1lít khí CO2 0,5 MB = 44(gam) 0,5 Ta có phương trình :14n +16m = 44 44 Vì 16m<44 m < =2,75 16 1,0 Nếu m = 1 n = 2 (chọn ) M = 2 n = 0,857(loại ) 0,5 Vậy công thức O xít là :N2O CÂUIII(6điểm) 2
  3. 1) nMgO=3,6.1023/6.1023 =0,6(mol) 0,5 PTHH: MgO +2HCl → MgCl2 +H2O n 2n a)TheoPTHH: HCl= MgO=0,6x2=1,2(mol) 0,5 Số phân tử HClcần dùng :1,2x6.1023 =7,2.1023(phân tử ) n n b)Theo PTHH: MgCl2= MgO=0,6(mol) 0,5 23 23 Số phân tử muối MgCl2 tạo thành :0,6x6.10 =3,6.10 (phân tử ) n n c)Theo PTHH: H2O= MgO=0,6(mol) n 2n 0,5 ta có : H= H2O=0,6x2=1,2(mol) 23 23 vậy số nguyên tử H=1,2x6.10 =7,2.10 (nguyên tử) 0,5 n n O = H2O=0,6(mol) Vây số mol nguyên tử O = 0,6x6.1023 =3,6 .1023(nguyên tử ) 2)Gọi kim loại hóa trị II là R PTHH: R +2HCl → RCl2 +H2 0,5 Gọi x là khối lượng dung dịch HCl ban đầu, thì khối lượng dung dịch sau phản ứng 0,5 m là: x+1,68- H2 m 1,0 Ta có phương trình (x+1,68- H2)-x=1,54 m n 0,14 H2=0,14(gam) H2= =0,07(mol) 0,5 2 n n Theo PTHH: R= H2=0,07(mol) 1,68 MR= =24(gam) 0,5 0,07 0,5 Vậy kim loại hóa trị II là: Mg CÂUIV(5điểm) PTHH(phần I) 2CO + O2 2CO2 (1) 2H2 + O2 2H2O (2) CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O (3) PTHH(phần II) CuO + H2 Cu + H2O (4) 1,25 CuO + CO Cu + CO2 (5) n n n Theo (1&3) CO= CO2= CaCO3=0,2(mol) n Theo (4&5)số molcủa hỗn hợp (H2&CO)= Cu=0,3(mol) n n Vì CO=0,2(mol) nên H2=(0,3-0,2)=0,1(mol) 0,5 V hỗn hợp ban đầu =(0,3x2)x22,4=13,44(lít ) 0,5 0,25 Khối lượng CO ban đầu (0,2x2)x28=11,2(gam) 0,5 0,5 0,5 Khối lượng H2 ban đầu =(0,1x2)x2=),0,4(gam) 3
  4. 0,25 Tổng khối lương hỗn hợp đầu =11,2+0,4=11,6(gam) 11,2 0,25 %Khối lượng CO ban đầu ; x100=96,55% 11,6 0,4 0,25 %khối lượng H2ban đầu x100=3,45% 11,6 (0,2x2) 0,25 %Thể tích khí CO ban đầu x100=66,67% 0,3x2 %Thể tích khí H2ban đầu =100-66,67=33,33% chúý:Trên đây là hướng dẫn chấm,học sinh làm đến đâu tính điểm đến đó .Bài toán làm cách khác,lí luận đúng ,kết quả đúng cho điểm tối đa. 4