Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2010-2011 (Có đáp án)

Câu 1. (4 điểm)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam.
Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
doc 3 trang Hải Đông 28/02/2024 540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2010-2011 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2010-2011 (Có đáp án)

  1. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN HOÁ HỌC 8 Thời gian: 120 phút (Không tính thời gian phát đề) Câu 1. (4 điểm) Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam. Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại. Câu 2. (4 điểm) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.1023 gam và C= 12 đvC Câu 3. (4 điểm) a. Khí A chứa 80% cacbon và 20% hidro; 1 lít khí A (đktc)nặng 1,34gam. Xác định công thức hóa học của A? b. Đốt một hợp chất trong khí Y sinh ra khí Cacbonic, hơi nước và khí Nitơ. Trong thành phần của Y có nguyên tố nào? Vì sao? Câu 4 (4 điểm) Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích? Cho biết các phản ứng đó thuộc phản ứng hóa học nào? a. Đốt P trong lọ có sẵn 1 ít nước cất sau đó đậy nút lại rồi lắc đều cho đến khi khói trắng tan hết vào trong nước. Cho mẩu quỳ tím vào dd trong lọ. b. Cho Zn vào dd H2SO4 loãng , dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2 .Đưa ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn. c. Cho một mẩu Na vào cốc nước để sẵn mẩu giấy quỳ tím. d. Cho một mẩu Ca(OH)2 vào nước, khuấy đều rồi đem lọc, sau đó thổi khí thở vào nước lọc Câu 5 (4 điểm) Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính: a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được. c. Khối lượng của các muối tạo thành. (Biết: Zn = 65; O = 16; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; C = 12; Cl = 35,5; H = 1)
  2. KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM 2010 – 2011 MÔN HOÁ HỌC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Phương trình hoá học: to 0,5đ 2Mg + O2  2MgO to 0,5đ 4Al + 3O2  2Al2O3 0,5đ to 3Fe + 2O2  Fe3O4 0,5đ to 2Cu + O2  2CuO - Theo ĐLBTKL: khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng oxi = khối lượng 0,5đ hỗn hợp oxit Khối lượng oxi = khối lượng hỗn hợp oxit – khối lượng hỗn hợp kim loại 0,5đ = 58,5 – 39,3 = 19,2 g. 19,2 - Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng: V = n . 22,4= .22,4 13,44 (lít) 1,0đ O2 O2 32 Câu 2 a). Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là p,e,n Theo đề ta có: p + e +n = 52 (1) 0,25đ p + e = n + 16 (2) 0,25đ Lấy (2) thế vào (1): => n + n + 16 = 52 => 2n + 16 = 52 => n = (52-16) :2 = 18 0,5đ Từ (1) => p + e = 52 – 28 = 34 Mà số p=số e => 2p = 34 => p = e= 34 : 2 = 17 0,5đ Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là 17,17 và 18 b) số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X: 1,0đ Lớp 1 có 2e Lớp 2 có 8e Lớp 3 có 7e c) Nguyên tử khối của X là : 17 x 1,013 + 18 x 1,013 ≈ 35,5 0,5đ d) Khối lượng tính bằng gam của 1 đvC là: (1,9926 x 1023 ) : 12 = 0,16605 x 1023 (g) 0,5đ Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử X là : 0,16605x 1023 x 35,5 = 5,89 x 1023 (g) 0,5đ Câu 3 a. 22,4 lít khí A (1 mol) khí A nặng: 1,34 x 22,4= 30 (g) 0,5đ Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A là: - mC = (80x 30) :100 = 24 (g) - mH = 30 – 24= 6 (g) 0,5đ Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là : - nC = 24 : 12 = 2 (mol) - nH = 6 : 1 = 6 (mol) 0,5đ Vậy công thức hóa học của A là : C2H6 0,5đ b. - Nguyên tố bắt buộc phải có trong thành phần của Y là C,H,N. 0,5đ Vì ở sản phẩm sinh ra có các nguyên tố này nên ở chất tham gia phản ứng phải có có nguyên tố C,H,N 0,5đ -Nguyên tố có thể có, có thể không trong thành phần của Y là O. 0,5đ Vì ở sản phẩm có O nhưng ở chất tham gia phản ứng cũng tác dụng với khí Oxi khi đốt nên Khí Y có thể có hoặc không có O 0,5đ
  3. Câu 4 a, - Quì tim chuyển thành màu đỏ. 0,25đ - Vì đốt P ta thu được P2O5, P2O5 phản ứng với nước tạo thành axit, mà axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ 0,5đ to - Phương trình hoá học: 4P + 5O2  2P2O5 0,25đ P2O5 + 3H2O  2H3PO4 b, - Cháy và nổ 0,25 - Vì Zn phản ứng với dd H SO loãng sinh ra khí hydro, khí hydro trộn với khí 2 4 0,5 oxi sẽ có hiện tượng cháy nổ. - Phương trình hoá học: Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2  to 2H2 + O2  2H2O 0,25 c. - Quì tím chuyển thành màu xanh 0,25 - Vì cho Na vào nước, nó phản ứng với nước sinh ra kiềm. Kiềm thì làm quì 0,5 tím chuyển thành màu đỏ. - Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  0,25 d. - Cốc nước lọc từ trong chuyển thành đục 0,25 - Vì Ca(OH)2 có một phần tan nên trong nước lọc có Ca(OH)2, mà Ca(OH)2 0,5 phẩn ứng với CO2 trong hơi thở tạo thành CaCO3 ít tan nên nước vẫn đục. 0,25 - Phương trình hoá học: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  Câu 5 a. mFe = 60,5 . 46,289% = 28g 0,5 mZn = 60,5 – 28 = 32,5g. 0,5 b. PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 0,5 56g 22,4l 28g xl 28.22,4 0,5 x = 11,2l 56 0,5 Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 65g 22,4l 32,5g yl 32,5.22,4 y = 11,2l 65 0,5 Thể tích khí hidro (đktc) thu được: x +y = 11,2 + 11,2 = 22,4(l). c. PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 56g 127g 28g t1g 28.127 t = 63,5g 1 56 0,5 Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 65g 136g 32,5g t2g 32,5.136 t = 68g 2 65 0,5 Khối lượng FeCl2 là 63,5g Khối lượng ZnCl2 là 68g