Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thắng (Có đáp án)

Câu 3(2,0 điểm):
1. Viết CTHH và phân loại các hợp chất vô cơ có tên sau:
Natri hiđroxit, Sắt(II) oxit, Canxi đihiđrophotphat, Lưu huỳnh trioxit, Đồng(II) hiđroxit, Axit Nitric, Magie sunfit, Axit sunfuhiđric.
2. So sánh cách thu khí oxi và hiđrô trong phòng thí nghiệm. Vẽ hình minh họa
docx 7 trang Hải Đông 29/02/2024 920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thắng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 THỌ XUÂN CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2018-2019 Môn thi: Hóa học TRƯỜNG THCS XUÂN THẮNG ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi có 02 trang, có 09 câu Câu 1(2,0 điểm): Hoàn thành các PTHH sau( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). a) Fe + H2SO4 loãng → b) Na + H2O → c) BaO + H2O → d) Fe + O2 → e) S + O2 → f) Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 ↑ g) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O + NO ↑ h ) FexOy+ H2SO4 ( đặc) Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O Câu 2(2,0 điểm): Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O,CuO. Câu 3(2,0 điểm): 1. Viết CTHH và phân loại các hợp chất vô cơ có tên sau: Natri hiđroxit, Sắt(II) oxit, Canxi đihiđrophotphat, Lưu huỳnh trioxit, Đồng(II) hiđroxit, Axit Nitric, Magie sunfit, Axit sunfuhiđric. 2. So sánh cách thu khí oxi và hiđrô trong phòng thí nghiệm. Vẽ hình minh họa Câu 4(2,0điểm): Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào? Câu 5(2,0điểm) : Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). 1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. 2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. Câu 6(2,0điểm): Cho một dòng khí hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khí(đktc). a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b. Xác định công thức phân tử oxit sắt Câu 7(2,0 điểm): Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 1) Viết phương trình hoá học xảy ra. 2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
  2. Câu 8(3,0điểm): Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B. 1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 % 2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC). Câu 9(3,0 điểm): Nung m gam hỗn hợp A gồ KMnO 4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO 4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m.(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitow). Cho: Mg =24, Fe =56,H=1,Cl=35,5,K =39, Ca=40,C=12, O =16, N=14, Mn= 55, Cu=64) *HẾT*
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP THỌ XUÂN HUYỆN NĂM HỌC: 2018-2019 Môn thi: Hóa học TRƯỜNG THCS XUÂN THẮNG Hướng dẫn chấm gồm có: 04 trang HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU ĐÁP ÁN Thang điểm Mỗi PTHH đúng cho 0,25đ. a) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,25đ b) 2Na + 2H2O 2 NaOH + H2 0,25đ Câu 1 c) BaO + H2O Ba(OH)2 0,25đ to d) 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 0,25đ to 2điểm e) S + O2 SO2 0,25đ to f) 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 ↑ 0,25đ g) 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ↑ 0,25đ to h ) 2FexOy+ (6x-2y)H2SO4 đặc xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2↑ 0,25đ + (6x-2y)H2O Lưu ý: HS khôg viết điều kiện hoặc không cân bằng trừ 1/2số điểm. - Đánh số thứ tự và trích mẫu thử cho mỗi lần làm thí nghiệm. 0,125đ - Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nước + Mẫu thử nào không tác dụng và không tan trong nước là CuO. 0,25đ + Những mẫu thử còn lại đều tác dụng với nước để tạo ra các dung 0,125đ dịch. PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 0,125đ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 0,125đ Câu 2 Na2O + H2O 2 NaOH 0,125đ 2.0 đ - Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào quỳ tím. + Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ =>Chất ban đầu là 0,25đ P2O5. + Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là hai dd 0,25đ bazơ. - Sục khí CO2 lần lượt vào hai dung dịch bazơ. Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng => chất ban đầu là CaO. 0,125đ Dung dịch còn lại không có kết tủa => Chất ban đầu là Na2O. 0,125đ PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 ↓ + H2O. 0,125đ 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O. 0,125đ - Dán nhãn các lọ. 0,125đ 1. + Oxít : FeO và SO3. 0,25đ
  4. Câu 3 + Axit : HNO3 và H2S. 0,25đ 2.0 đ + Muối: Ca(H2PO4)2 và MgSO3. 0,25đ + Bazơ : NaOH và Cu(OH)2. 0,25đ 2.+ Giống nhau: Điều chế khí O2 và khí H2 trong phòng thí nghiệm đều thu bằng 2 cách là đẩy nước và đẩy không khí. 0,25đ + Khác nhau: Thu bằng cách đẩy không khí - Thu khí O2 bằng cách để ngửa(xuôi) bình vì khí oxi nặng hơn 0,125đ không khí. - Thu khí H2 bằng cách để úp(ngược) bình vì khí hidro nhẹ hơn 0,125đ không khí. + Vẽ hình minh họa đúng 0,25đ cho mỗi hình. 0,5đ Câu 4 đề bài ⇒ p + e + n =58 ⇔ 2p + n = 58 0,25đ 2.0 đ ⇒ n = 58 – 2p ( 1 ) Mặt khác ta lại có: p ≤ n ≤ 1,5p ( 2 ) 0,25đ Từ (1)và (2)⇒ p ≤ 58–2p ≤ 1,5p 0,25đ giải ra được 16,5 ≤p ≤ 19,3 ( p : nguyên ) 0,25đ Vậy p có thể nhận các giá trị : 17,18,19 .Ta có bảng sau. 0,5đ p 17 18 9 n 24 22 20 NTK = n + p 41 40 39 0,5đ Vậy với NTK =39 => nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K ) 1) - Ta có các phương trình hóa học: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) 0,25đ x x Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) 0,25đ y y - Số mol H2 thu được là: n = = = 0,15 (mol) Câu 5 - Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp 2.0 đ Ta có hệ phương trình: 24x + 56y = 5,2 0,25đ x + y = 0,15 x = 0,1 = nMg.
  5. => y = 0,05= nFe. 0,25đ - Khối lượng Mg có trong hỗn hợp đầu là: m = 24. 0,1 = 2,4(g) 0,25đ - Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là: %mMg = . 100 = 46,15% 0,25đ %mFe = 100% - 46,15% = 53,85% 2) Theo PTHH(1) ta có: nHCl = 2nMg = 2. 0,1 = 0,2 (mol) Theo PTHH(2) ta có: nHCl = 2nFe = 2. 0,05 = 0,1 (mol) 0,25đ => Tổng số mol HCl đã dùng là: 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol) - Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: 0,25đ V = = = 0,3(l) Câu 6 a. Các phương trình phản ứng: to 2.0 đ CuO + H2 Cu + H2O (1) 0,25đ to FexOy + H2 xFe + yH2O (2) 0,25đ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) 0,25đ Số mol H2= 0,896/22,4= 0,04 mol. Theo PT nFe= 0,04 mol - Số gam Cu= 3,52- 56.0,04= 1,28 gam. 0,25đ - Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu: (1,28/64).80= 1,6 gam 0,25đ - Số gam oxit sắt : 4,8- 1,6 = 3,2 gam. 0,25đ - Số mol oxit sắt: 3,2/(56x+16y) = 0,04/x. 0,25đ Giải ra được tỉ lệ: x/y= 2/3. Vậy công thức phân tử của oxit sắt là : Fe2O3 0,25đ Câu 7 1. PTHH. to 2.0 đ 2H2 + O2 2H2O (1) 0,125đ x 0,5x to 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O (2) 0,125đ y 2,5y 2y 2. MTB = 0,5.28 = 14(g). nhh khí = 17,92 / 22,4 = 0,8 (mol) 0,125đ mx = 0,8 . 14 = 11,2 (g) nO2 = 35,84/22,4 = 1,6 mol 0,125đ Gọi x,y lần lượt là số mol của H2 và C2H2 trong hỗn hợp X. Ta có hệ phương trình sau. 2 x + 26 y = 11,2 x = 0,4 = nH2 0,25đ x + y = 0,8 => y = 0,4 = nC2H2 Theo PTHH (1) và (2) ta có số mol của oxi tham gia phản ứng là nO2 pư = 0,2 + 1 = 1,2 mol. => nO2 dư = 1,6 – 1,2 = 0,4 mol. => Hỗn hợp khí Y gồm O2 dư và CO2 tạo thành. 0,25đ Theo PTHH (2) ta có : nCO2 = 2nC2H2 = 0,8 mol.
  6. Thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí 0,25đ trong hỗn hợp Y là. %VO2 = 0,4 . 100 / 1,2 = 33,33 %. 0,25đ % V CO2 = 100% - 33,33% = 66,67%. mO2 = 0,4.32= 12,8 gam. 0,25đ m CO2 = 0,8. 44 = 35,2 gam. => mhhY = 48 gam. %mO2 = 12,8.100/ 48 = 26,67% 0,25đ %m CO2 = 100% - 26,67% = 73,33%. to 1) CaCO3 CaO + CO2 . 0,25đ 3,8mol 3,8mol 3,8mol Khối lượng CaCO3 có trong đá vôi : 0,25đ Câu 8 mCaCO3 = 500.95/100 = 475 gam. 3.0 đ Vì H=80% nên khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng chỉ là : mCaCO3 pư = 475.80/100 = 380 gam. 0,25đ => mCaCO3 chưa pư = 475 – 380 = 95 gam. 0,25đ Số mol CaCO3 phản ứng là: nCaCO3 = 380/100 = 3,8 mol. Khối lượng Cao tạo thành là : 0,25đ mCaO = 3,8.56 = 212,8 gam. Khối lượng tạp chất trong đá vôi là : 0,25đ mtạp chất = 500- 475 = 25gam. Vậy khối lượng chất rắn A thu được là: 0,5đ mA = mCaO + mCaCO3 chưa pư + mtạp chất = 332,8 gam. 2) Phần trăm khối lượng CaO trong A là: 0,25đ %mCaO = 212,8 .100/332,8 = 63,9%. Theo PTHH thì khí B chính khí CO2. 0,25đ Vậy thể tích khí B thu được là: VCO2 = 3,8 . 22,4 = 85,12 lít. 0,5đ Câu 9 PTHH. to 3.0 đ 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) 0,25đ to 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) Gọi a là tổng số mol õi tạo ra ở PT(1) và (2), sau khi trộn với 0,25đ không khí ta có trong hỗn hợp X. nO2= a+ 3a.20%= 1,6a (mol). 0,125đ nN2= 3a.80% = 2,4a (mol). Ta có nC= 0,528/12= 0,044 mol 0,125đ mB= 0,894.100/8,132= 10,994 gam Theo đề cho trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trươnhg hợp; 0,25đ Trường hợp 1: Nếu oxi dư, lúc đó các bon cháy theo phản ứng: to C + O2 CO2 (3) Tổng số mol khí Y: nY= 0,044.100/22,92= 0,192 mol gồm các khí O2 dư, N2, CO2 0,25đ
  7. Theo PT(3): nO2pư= nC= 0,044 mol nCO2= nC= 0,044 mol 0,25đ nO2dư= 1,6- 0,044 nY= 1,6a- 0,044 + 2,4 + 0,044 = 0,192 0,25đ Giải ra: a= 0,048, mO2 = 0,048.32= 1,536 gam. Theo đề ta có: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 1,536 = 12,53 gam. Trường hợp 2: Nếu oxi thiếu, lúc đó các bon cháy theo phản ứng: 0,25đ to C + O2 CO2 (3) to C + O2 2CO (4) 0,25đ Gọi b là số mol CO2 tạo thành, theo PT(3),(4): nCO= 0,044- b nO2= b+ 0,044-b/2 = 1,6 a 0,25đ Y gồm N2, CO2, CO và nY= 2,4a + b+ 0,044- b = 2,4 a+ 0,044 %CO2 = b/2,4+ 0,044= 22,92/100 0,25đ Giải ra: a= 0,204 mol, mO2= 0,204.32= 0,6528 gam Vậy: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 0,6528 = 11,6468 gam gam. 0,25đ Lưu ý: HS làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.