Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2016-2017 môn Vật lý Lớp 8 - Phòng giáo dục và đào tạo Việt Yên

Bài 1: (4,0 điểm)    
Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi quay trở về. Biết vận tốc của thuyền so 
với nước yên lặng là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h, AB dài 36 km. 
a. Tính vận tốc chuyển động của thuyền theo dự định. 
b. Tuy nhiên trên đường quay về A, thuyền bị chết máy và sau 24 phút thì sửa xong. Tính thời 
gian chuyển động của thuyền. 
c. Thuyền vẫn đi với dự định như ban đầu, nhưng khi quay về đến nửa đường thuyền có làm 
rơi một chiếc phao, sau 12 phút thì phát hiện ra và quay lại nhặt. Sau khi nhặt phao, thuyền cần đi với 
vận tốc bằng bao nhiêu so với bờ để về A đúng dự định. 
Bài 2 : (4,0 điểm)  
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật, đáy hình vuông tiết diện S = 40 cm2, cao h = 10 cm, có trọng 
lượng 1,6 N, được đặt trong một cái chậu. 
a. Tính áp suất do khối gỗ tác dụng lên đáy chậu và trọng lượng riêng của khối gỗ. 
b. Đổ nước vào chậu, thấy khối gỗ nổi lên. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết 
trọng lượng riêng của nước là d = 10 000 N/m3. 
c. Khoét khối gỗ một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S = 4 cm2, sâu h và lấp đầy chì có trọng 
lượng riêng d1 = 113 000 N/m3. Khi thả vào nước người ta thấy mực nước bằng với mặt trên của khối 
gỗ. Tìm độ sâu h của lỗ.
pdf 1 trang thanhnam 20/03/2023 5500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2016-2017 môn Vật lý Lớp 8 - Phòng giáo dục và đào tạo Việt Yên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_nam_hoc_2016_2017_mon_va.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2016-2017 môn Vật lý Lớp 8 - Phòng giáo dục và đào tạo Việt Yên

  1. PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2016-2017 MÔN THI: VẬT LÝ 8 ĐỀ CHÍNH THỨC NGÀY THI: 27/02/2017 Thời gian làm bài: 120 phút Bài 1: (4,0 điểm) Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi quay trở về. Biết vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h, AB dài 36 km. a. Tính vận tốc chuyển động của thuyền theo dự định. b. Tuy nhiên trên đường quay về A, thuyền bị chết máy và sau 24 phút thì sửa xong. Tính thời gian chuyển động của thuyền. c. Thuyền vẫn đi với dự định như ban đầu, nhưng khi quay về đến nửa đường thuyền có làm rơi một chiếc phao, sau 12 phút thì phát hiện ra và quay lại nhặt. Sau khi nhặt phao, thuyền cần đi với vận tốc bằng bao nhiêu so với bờ để về A đúng dự định. Bài 2 : (4,0 điểm) Một khối gỗ hình hộp chữ nhật, đáy hình vuông tiết diện S = 40 cm2, cao h = 10 cm, có trọng lượng 1,6 N, được đặt trong một cái chậu. a. Tính áp suất do khối gỗ tác dụng lên đáy chậu và trọng lượng riêng của khối gỗ. b. Đổ nước vào chậu, thấy khối gỗ nổi lên. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10 000 N/m3. c. Khoét khối gỗ một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S = 4 cm2, sâu h và lấp đầy chì có trọng 3 lượng riêng d1 = 113 000 N/m . Khi thả vào nước người ta thấy mực nước bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu h của lỗ. Bài 3: (4,0 điểm) Hai ống hình trụ tiết diện đều S = 6 cm2, được nối thông đáy bằng một ống nhỏ tạo thành một bình thông nhau. a. Đổ nước vào bình đến khi cân bằng mực nước ở mỗi nhánh cao 30 cm. Tính áp suất do nước 3 tác dụng lên đáy bình. Biết trọng lượng riêng của nước d0 =10 000 N/m . 3 b. Đổ vào nhánh trái một lượng dầu có trọng lượng riêng d = 8000 N/m , sao cho khi cân bằng mực chất lỏng giữa hai nhánh chênh lệch nhau một đoạn 10 cm. Tính chiều cao cột dầu và khối lượng dầu đã rót vào? c. Đặt vào nhánh trái một pittông có trọng lượng riêng d1 với chiều cao 5 cm thì mực chất lỏng trong hai nhánh có cùng độ cao. Tìm trọng lượng riêng d1 của pittông. Bài 4. (4,0 điểm) Để đưa một vật có khối lượng m= 100 kg lên sàn ô tô cao 1m. a.Tính công khi kéo vật trực tiếp. b. Dùng ván nghiêng dài 4 m thì cần dùng lực kéo F= 280 N. Tính hiệu suất của ván nghiêng và độ lớn lực ma sát giữa vật với ván nghiêng. c. Dùng các ròng rọc giống nhau và được bố trí như hình vẽ. Fk + Tính khối lượng mỗi ròng rọc động. Biết lực Fk= 257,5 N, bỏ qua khối lượng dây nối và ma sát giữa dây với ròng rọc. + Tính hiệu suất của hệ ròng rọc. m Bài 5: (2,0 điểm) Một người cao 1,6 m, đứng đối diện một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 10 cm. a. Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất bao nhiêu, gương cao tối thiểu bao nhiêu để người đó nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong gương. b. Người đó lùi ra xa gương với vận tốc 1,5 m/s thì quan sát thấy ảnh của mình chuyển động với vận tốc bao nhiêu km/h. Câu 6: (2,0 điểm) Cho các dụng cụ sau: Lực kế, sợi dây (khối lượng dây không đáng kể), bình chứa có nước. Hãy xác định khối lượng riêng của một viên sỏi. Biết viên sỏi bỏ lọt và ngập trong bình nước, khối lượng riêng của nước là Do. Hết Họ tên thí sinh: SBD: . Giám thị 1: Giám thị 2: