Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 12 - Bảng A - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Quảng Ninh (Có đáp án)
Câu 2. (3 điểm)
Lớp 12B lập Kế hoạch tiết kiệm 5 triệu đồng tiền tiêu vặt trong 5 tháng để ủng hộ đồng bào bị thiên tai như sau: Vào các ngày mùng 1 của các tháng 1, 2, 3, 4, 5 của năm 2021 mỗi học sinh trong lớp tiết kiệm số tiền giống nhau là A đồng và nộp lại cho lớp trưởng để lớp trưởng gửi vào ngân hàng theo hình thức lãi kép (lãi nhập vào gốc để tính lãi ở tháng tiếp theo) với lãi suất r (r > 0) trên một tháng (lãi suất không đổi trong suốt thời gian gửi). Hãy xây dựng công thức tính A theo r biết rằng lớp có 40 học sinh và ngày rút tiền ủng hộ là ngày 01/6/2021 (chỉ rút duy nhất một lần).
Lớp 12B lập Kế hoạch tiết kiệm 5 triệu đồng tiền tiêu vặt trong 5 tháng để ủng hộ đồng bào bị thiên tai như sau: Vào các ngày mùng 1 của các tháng 1, 2, 3, 4, 5 của năm 2021 mỗi học sinh trong lớp tiết kiệm số tiền giống nhau là A đồng và nộp lại cho lớp trưởng để lớp trưởng gửi vào ngân hàng theo hình thức lãi kép (lãi nhập vào gốc để tính lãi ở tháng tiếp theo) với lãi suất r (r > 0) trên một tháng (lãi suất không đổi trong suốt thời gian gửi). Hãy xây dựng công thức tính A theo r biết rằng lớp có 40 học sinh và ngày rút tiền ủng hộ là ngày 01/6/2021 (chỉ rút duy nhất một lần).
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 12 - Bảng A - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Quảng Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_toan_lop_12_bang_a_na.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán Lớp 12 - Bảng A - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Quảng Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM 2020 TỈNH QUẢNG NINH Môn thi : TOÁN – Bảng A Ngày thi : 01/12/2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này có 01 trang) Câu 1. (5 điểm) x2 a) Cho hàm số y = (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số xm+ đồng biến trên khoảng (−∞ ; − 2). x3 + 2 b) Cho hàm số yx=2 ++4 x (1) . Tìm các đường tiệm cận đứng và tiệm cận xx2 + 3 ngang của đồ thị hàm số (1) . Câu 2. (3 điểm) Lớp 12B lập Kế hoạch tiết kiệm 5 triệu đồng tiền tiêu vặt trong 5 tháng để ủng hộ đồng bào bị thiên tai như sau: Vào các ngày mùng 1 của các tháng 1, 2, 3, 4, 5 của năm 2021 mỗi học sinh trong lớp tiết kiệm số tiền giống nhau là A đồng và nộp lại cho lớp trưởng để lớp trưởng gửi vào ngân hàng theo hình thức lãi kép (lãi nhập vào gốc để tính lãi ở tháng tiếp theo) với lãi suất rr(> 0) trên một tháng (lãi suất không đổi trong suốt thời gian gửi). Hãy xây dựng công thức tính A theo r biết rằng lớp có 40 học sinh và ngày rút tiền ủng hộ là ngày 01/6/2021 (chỉ rút duy nhất một lần). Câu 3. (3 điểm) Cho tam giác ABC thỏa mãn sinABC+= 2sin 3sin và AC= 2 BC cos C . Tính tỷ số R với R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp tam r giác IAB với I là trung điểm AC . Câu 4. (5 điểm) a) Cho lăng trụ tam giác ABC.' A B ' C ', biết hình chóp A'. ABC là hình chóp tam giác đều cạnh đáy bằng a , (A ' BC )⊥ ( AB ' C ') . Tính thể tích khối lăng trụ ABC.' A B ' C ' theo a . b) Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB=2, a BC = a , tam giác SAB vuông đỉnh A , tam giác SBC vuông đỉnh C , d( A ;( SBC ))= a 2 . Tính khoảng cách giữa SB và AC theo a . (x− 2)33 + 8 y + 2 yx +−= 2 0 Câu 5. (2 điểm) Cho hệ phương trình ( m là tham số; xy, ∈ ). mxlog (+ 1) − log y += 1 0 2 2 Tìm giá trị thực lớn nhất của m để hệ phương trình có nghiệm (;xy ) với xy>>0, 0 . 32 Câu 6. (2 điểm). Tìm số nghiệm thực của bất phương trình (xx+− 2) 2 x log2 x + 1 − x ≥ 0. Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay. - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ ký của giám 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ ký của giám thị 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH QUẢNG NINH CẤP TỈNH THPT NĂM 2020 Môn thi: Toán - Bảng A ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 01/12/2020 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Hướng dẫn chấm này có 05 trang) Câu Ý Nội dung Điểm x2 Cho hàm số y = (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị thực của m để + 2,5 xm hàm số đồng biến trên khoảng (−∞ ; − 2). TXĐ: DR=\{ − m} nên để hàm số xác định trên 0,5 (−∞ ; − 2) ⇔ − m ≥ − 2 ⇔ m ≤ 2 (1) ; a x2 + 2 mx 1 = y ' 2 0,5 ()xm+ x2 + 2 mx = y ' 2 Để hs đồng biến trên (−∞ ; − 2) ⇔ yx'≥ 0, ∀ 0) . 3,0 2 Hãy xây dựng công thức tính A theo r biết rằng lớp có 40 học sinh và ngày rút tiền ủng hộ là ngày 01/6/2021 (chỉ rút duy nhất 1 lần).
- Câu Ý Nội dung Điểm Ngày 1/1 lớp trưởng thu được và gửi vào ngân hàng được 40A đồng 0,5 Ngày 1/2 số tiền gốc và lãi gửi ngân hàng là: 40A (1+= r ) 40 Aq (với qr=1 + ) 0,5 Cộng số tiền hs tiết kiệm thêm nên tổng số tiền là: 40Aq (1+ ) 0,5 2 Ngày 1/3 tổng gốc cộng lãi cộng thu từ hs được 40A (1++ qq ) 0,5 đến ngày 1/5 tổng gốc cộng lãi cộng thu từ hs là 40A (1++ qq2 + q 34 + q ) 0,5 đến ngày 1/6 tổng số tiền gốc và lãi thu được là 40Aq (1++ q q2 + q 34 + q ) Dự định tổng số tiền ủng hộ là 5 triệu nên 40Aq (1++ q q2 + q 34 + q ) = 5 1 0,5 A = (triệu đồng) với qr=1 + . 8q (1++ qq2 + q 34 + q ) Cho tam giác ABC thỏa mãn sinABC+= 2sin 3sin và AC= 2 BC cos C . R Tính tỷ số với R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán 3,0 r kính đường tròn nội tiếp tam giác với là trung điểm AC IAB I 3 Áp dụng định lý cosin với tam giác ABC ta có: abc222+− AC=2 BC cos C ⇔= b 2 a . ⇔=a c nên tam giác ABC cân đỉnh 0,5 2ab B⇒= AC(1) Do AC= nên sinA+ 2sin B = 3sin C ⇔ sin B = sin C ⇔= BC(vì B và C 0,5 là 2 góc trong tam giác) và do (1) nên tam giác ABC đều I là trung điểm AC nên BI⊥ AC tam giác IAB vuông đỉnh 1 a 0.5 I⇒= R AB = 22 a 3 a(3+ 3) tam giác ABC đều nên BI = ; nửa chu vi ∆IAB là p = ; 2 4 0,5 13a2 S= BI. AI = ; ABI 28 Sa do rr= ⇒= p 2(1+ 3) 0,5 R ⇒=+13 0,5 r Cho lăng trụ tam giác ABC.' A B ' C ', biết hình chóp A'. ABC là hình chóp a đều cạnh đáy bằng a và (A ' BC )⊥ ( AB ' C ') . Tính thể tích khối lăng trụ 2,5 ABC.' A B ' C 'theo a .
- Câu Ý Nội dung Điểm Gọi H là hình chiếu của A' do 4 A'. ABC là hình chóp đều nên H là trọng tâm ∆ABC ; = ∩ Gọi N AB'' A B và M= AC'' ∩ A C ; I là trung điểm 0,5 BC ; trong (BCA’) kẻ AI' cắt MN tại J . ta có aa32 3 AI=; AH = AI = 2 33 Do tính chất đường trung bình nên J là trung điểm AI' và J cũng là trung điểm MN . 0,5 Do ∆A'' AB =∆⇒ A AC AM = AN ⇒⊥ AJ MN; MN = ( A ' BC ) ∩ ( AB ' C ') Mà (A ' BC )⊥ ( AB ' C ') ⇒⊥AJ(' A BC ) ⇒⊥ AJ A ' I ∆AA' I có AJ đồng thời là đường cao và là đường trung tuyến ⇒∆AA' I cân a 3 0,5 đỉnh A ⇒==AA' AI 2 a 15 ∆A' AH vuông tại H nên ta có A'' H= AA22 −= AH 0,5 6 a2 3 a3 5 S∆ABC = suy ra VABC.''' A B C= S∆ ABC .' AH = 0,5 4 8 Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=2, a BC = a , tam giác SAB vuông đỉnh A, tam giác SBC vuông đỉnh C, d( A ;( SBC ))= a 2 . Tính 2,5 khoảng cách giữa SB và AC theo a . b AB⊥ SA() gt và AB⊥ AD S nên AB⊥ SD (1) BC⊥⊥ CD, BC SC M E ⇒⊥BC(SC D ) ⇒⊥SD BC (2) H ⇒⊥ D 0,5 (1), (2) SD (ABCD) C K O A B Kẻ DE⊥ SC tại E kết hợp DE⊥⇒⊥ BC DE() SBC AD () SBC⇒=== dASBC (,())(,())DE2 dDSBC a 1 11DE . DC ∆ ⇒ = + ⇒= = 0,5 SCD vuông tại D 2 22DS 2a DE DC DS DC22− DE
- Câu Ý Nội dung Điểm Gọi M là trung điểm SD , O là giao của AC và DB⇒ OM SB (tính chất đường trung bình) 0,5 ⇒SB (MAC) ⇒= d(SB, AC) d(SB,(MAC)) = d(B,(MAC)) = d(D,(MAC)) (vì DB cắt ()MAC tại O là trung điểm DB ) Kẻ DK⊥ AC tại K , kẻ DH⊥ MK tại H , do AC⊥() MKD ⇒⊥ DH AC mà DH⊥⇒⊥ MK DH( MAC ) ⇒ d(D,(MAC)) = DH 0,5 DA.2 DC a 1 ∆DAC vuông tại D⇒= DK = , MD= SD = a DA22+ DC 5 2 0,5 DM.2 DK a 2a ∆MDK vuông tại D nên ta có DH = =⇒=d(; SB AC ) DM22+ DK 33 (x− 2)33 + 8 y + 2 yx +−= 2 0 (1) Cho hệ phương trình ( m là tham số). Hãy mxlog (+ 1) − log y += 1 0 (2) 2 2 2,0 tìm giá trị lớn nhất của tham số m để hệ phương trình có nghiệm (;xy ) với 5 xy>>0, 0 . Hệ xác định với xy>>0, 0 ; giả sử hệ có nghiệm (;xy )với xy>>0, 0 0,5 ta có (x−+ 2)33 8y ++−=⇔−+−=−+− 2 yx 2 0 ( x 2)3 ( x 2) ( 2 y )3 ( 2 y ) Xét hàm số ft()= t32 + t ⇒ f '() t = 3 t + 1 > 0, ∀∈ t R suy ra ft()đồng biến trên 0,5 R⇒(1) ⇔ fx ( −=− 2) f ( 2 y ) ⇔ xy−=−22 xx++11 y ⇔3 =xy + 2 += 1 + +2y ≥ 33 ( x + 1)2 . 22 2 0,5 2 y ⇒(x + 1)2 ≤ ⇔ log ( ) ≤− 2 (vì xy+>1 1, > 0 ) y x+1 2 y log2 ( ) log2 y − 1 2 1 y (2) ⇔m = = =logx+1 ( ) ≤− 1. Khi m = −1 ta thấy hệ log (xx++ 1) 2 log2 ( 1) 2 2 2 0,5 1 có nghiệm (xy ; )= (1; ) vậy giá trị lớn nhất của tham số m để hệ có nghiệm là 2 m = −1. 32 Tìm số nghiệm của bất phương trình (xx+− 2) 2 x log x + 1 − x ≥ 0. 2 2,0 01<≤x ĐKXĐ suy ra 01<≤x 6 2 2xx log2 +−≥ 1 x 0 = Ta thấy x 1 là một nghiệm của bpt khi 0x1< <⇒xx3 +− 20 < nên 0,5 22 bpt ⇔2xx log22 +− 1 x ≤⇔ 0 2 xx log +−= 1 x 0 (*)
- Câu Ý Nội dung Điểm 2 22 t (*)⇔− 1 x = 4xx log2 , đặt t=log2 xx ⇒ = 2 (0 < x <⇔< 1 t 0, mỗi t < 0 t 2 ứng với một giá trị x ∈(0;1) PT trở thành 4 (1+ 4t ) −= 1 0 xét hàm số 0,5 ft( )= 4tt (1 + 4 t22 ) − 1, t ∈ ( −∞ ;0) ⇒ f '( t ) = 4 (4ln 4. t + 8 t + ln 4) . pt f '(t)= 0 có 2 nghiệm âm phân biệt tt12, ( t 1<< t 2 0) , f '(−< 1) 0 1 ⇒tt12 <−1 < và limft ( )= 0; lim ft ( )= − 1 f (−= 1) nên ta có BBT xx→0 →−∞ 4 0,5 Căn cứ BBT ta có trên khoảng (−∞ ;0) pt ft()= 0 có đúng 2 nghiệm âm phân biệt tương ứng pt (*) có đúng 2 nghiệm thuộc (0;1). 0,5 Vậy bpt đã cho có đúng 3 nghiệm. Chú ý: Thí sinh làm theo các cách khác cách trong HDC nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Hết
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM 2020 TỈNH QUẢNG NINH Môn thi : TOÁN – Bảng B Ngày thi : 01/12/2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này có 01 trang) Câu 1. (4 điểm) x + 2 a) Cho hàm số y = (a là tham số). Tìm tất cả các giá trị thực của a để hàm số đã xa+ cho đồng biến trên khoảng (−∞ ; − 4). b) Cho hàm số y=−+ x323 mx 1 (1) . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số (1) có hai điểm cực trị A, B sao cho tam giác ABE có diện tích bằng 32 với E(2;1) . Câu 2. (3 điểm) Cho đa giác đều (H) có 24 đỉnh. Gọi S là tập hợp các tam giác có 3 đỉnh lấy từ 24 đỉnh của (H). Chọn ngẫu nhiên một tam giác từ S, tính xác suất để tam giác chọn được không phải là tam giác vuông. Câu 3. (3 điểm) Cho tam giác ABC thỏa mãn sinAB+= sin 2sin C và baC= 2 cos trong đó R AB= c,, BC = a CA = b . Tính tỷ số , trong đó R và r lần lượt là bán kính đường tròn r ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác IAB với I là trung điểm AC . Câu 4. (3 điểm) 332 x+8 y + 3 x ++=− 42 xy 2 Cho hệ phương trình ( xy, ∈ ) 2 − + − + += − log42 2x ( m 2) xy 4 11 1 log( 2x 4) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt. Câu 5. (5 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, biết AB=2 a , BC = a 5, hình chiếu vuông góc của đỉnh S xuống mặt phẳng đáy là điểm H thuộc đoạn thẳng AC sao cho CH= 2, AH tam giác SAC vuông tại S. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và BC. a) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD. b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng IK và AC. Câu 6. (2 điểm) Ở một thành phố biển Q có một hòn đảo, trên đảo có điểm O cố định. Người ta cần xây dựng các con đường nối từ hai ga xe X và Y trên đất liền tới một điểm T cách điểm O một khoảng r= 6( km) . Cho biết OX=12( km) , OY=15( km), XOY = ϕ với ϕ là góc 13 nhọn thỏa mãn cosϕ = . Dự kiến đường đi từ X tới T là đường thẳng hai làn xe, còn đường 18 đi từ Y tới T là đường thẳng bốn làn xe. Chi phí xây dựng cho một ki-lô-mét đường hai làn xe và bốn làn xe lần lượt là 1 triệu USD và 2 triệu USD. Tìm vị trí điểm T sao cho tổng chi phí xây dựng cả hai con đường là nhỏ nhất và tính chi phí này. Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay. - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: . . . . . . . . Chữ ký của giám 1: . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ ký của giám thị 2: . . . . . . . . . . .
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH QUẢNG NINH CẤP TỈNH THPT NĂM 2020 Môn thi: Toán - Bảng B ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 01/12/2020 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Hướng dẫn chấm này có 05 trang) Câu Ý Nội dung Điểm x + 2 Cho hàm số y = (a là tham số). Tìm tất cả các giá trị thực của a để hàm xa+ 2,0 số đồng biến trên khoảng (−∞ ; − 4). a − 2 TXĐ: Da= \{ − } và y ' = 0,5 ()xa+ 2 Để hàm số xác định trên (−∞ ; − 4) thì −aa ≥−44 ⇔ ≤ (1) 0,5 a 1 Để hàm số đồng biến trên (−∞ ; − 4) thì yx'> 0, ∀ 0, ∀xa 0 ⇔ a > 2 (2) ( xa+ ) Từ (1) và (2) suy ra 24<≤a 0,5 Cho hàm số y=−+ x3231 mx () C với m là tham số và điểm E(2;1) . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số (C) có hai điểm cực trị là 2,0 A và B sao cho tam giác ABE có diện tích bằng 32. 2 TXĐ D = và y'3= x − 6 mx 0,5 = x 0 Ta có y'=⇔−=⇔ 0 3( xx 2 m ) 0 b xm= 2 0,5 Để đồ thị hàm số (C) có 2 điểm cực trị thì 20mm≠⇔ ≠ 0 Giả sử A(0;1) và Bm(2;4−+ m3 1) 0,5 Phương trình đường thẳng AE là y−=1 0; AE = 2 3 1 3 Ta có d( B;4 AE) = m và S∆ABE = AE.; d( B AE) = 4 m 2 0,5 3 S∆ABE =32 ⇔ 4 mm = 32 ⇔=± 2 (thỏa mãn) Cho đa giác đều (H) có 24 đỉnh. Gọi S là tập hợp các tam giác lập từ 3 đỉnh trong 24 đỉnh của (H). Chọn ngẫu nhiên một tam giác từ S, tính xác suất để 3,0 tam giác chọn được không phải là tam giác vuông. 3 Ω= 3 2 Số cách chọn 3 đỉnh bất kỳ từ 24 đỉnh của (H) là C24 cách, suy ra nC( ) 24 0,5 Gọi A là biến cố: “ chọn được tam giác không vuông ”, ta tính nA( ) như sau: Giả sử đường tròn ngoại tiếp đa giác đều (H) là (O), khi đó từ 24 đỉnh của (H) 0,5 có 24 : 2 = 12 đường kính là đường chéo; Chọn hai đường kính bất kỳ trong 12 đường kính trên có C 2 cách chọn khác 12 0,5 nhau;
- Hai đường kính này sinh ra một hình chữ nhật nội tiếp (O), ứng với một hình chữ nhật như vậy cho ta 4 tam giác vuông, do đó số tam giác vuông sinh ra là 0,5 2 4C12 tam giác vuông; 32 Suy ra số tam giác không vuông là nA( ) = C24 − 4. C 12 0,5 nA() CC32− 4. 20 = =24 12 = Vậy xác suất cần tìm là PA( ) 3 nC()Ω 24 23 0,5 (thí sinh không cần tính ra số cụ thể vẫn cho điểm tối đa) Cho tam giác ABC thỏa mãn sinAB+= sin 2sin C và baC= 2 cos . Tính tỷ R số với R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính 3,0 r đường tròn nội tiếp tam giác IAB với I là trung điểm AC . Áp dụng định lý cosin với tam giác ABC ta có: abc222+− baCba=2 cos ⇔= 2 ⇔=ac nên tam giác ABC cân đỉnh 0,5 2ab 3 B⇒= AC (1) Do A = C nên sinA+ sin B = 2sin C ⇔ sin B = sin C ⇔= BC(vì B và C là 2 góc trong tam giác) và do (1) nên tam giác ABC đều 0,5 1 a I là trung điểm AC nên BI⊥ AC tam giác IAB vuông đỉnh I⇒= R AB = 0.5 22 a 3 Do tam giác ABC đều nên BI = ; 2 0,5 a(3+ 3) 13a2 nửa chu vi tam giác IAB là p = ; S= BI. AI = ; 4 ABI 28 S∆ a Vì rr=ABI ⇒= 0,5 p 2(1+ 3) R ⇒=+13 0,5 r 4 Cho hệ phương trình 332 x+8 y + 3 x ++=− 42 xy 2 ( xy, ∈ ) log 2x2 − ( m + 2) xy − 4 + 11 += 1 log 2x − 4 3.0 42( ) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt. 2 ĐK: x > 2 và 2x− ( m + 2) xy − 4 +> 11 0 0,5 Ta có (1) ⇔( xxx32 + 3 + 31 ++) ( x +=−− 1) 8 yy3 2 33 ⇔(xx + 1) + ( +1)(2) =− yy +− (2) (3) 0,5 Xét hàm số ft()= t3 + t trên R và (3)⇔fx ( += 1) f ( − 2 y ) Ta có ft'( )= 3 t2 + 1 > 0 ∀∈ t nên hàm số ft()= t3 + t đồng biến trên do 0,5 đó ta được x+=−12 y ⇔ 2 yx =−− 1 (4)
- Thay (4) vào (2) suy ra 2 − + += − log42( 2x mx 13) 1 log( 2x 4) Với ĐK x > 2 ta được: 0,5 22 log22 2x− mx += 13 log( x −⇔ 2) 2 x − mx +=− 13 x 2 x2 + 9 ⇔=−m 4 (5) x 0,5 Hệ đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi PT (5) có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng (2; +∞) x2 + 9 Xét hàm số gx()= trên khoảng (2; +∞) . Ta có x x2 − 9 x = 3 = = ⇒ gx'( )2 0 x xL= −3( ) BBT: x 2 3 +∞ gx'( ) − 0 + 0,5 13 +∞ 2 gx() 6 13 21 Từ BBT ta có yêu cầu bài toán ⇔<6mm −< 4 ⇔ 10 < < 22 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, biết AB=2 a , BC = a 5,hình chiếu vuông góc của đỉnh S xuống mặt phẳng = 5 đáy là điểm H thuộc đoạn thẳng AC sao cho CH2 AH , tam giác SAC 5,0 vuông tại S. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và BC. a) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD. b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng IK và AC. Vì ABCD là hình chữ nhật S nên AC= AB22 += BC3 a ⇒=AH a;2 HC = a I 0,5 Vì SH⊥ () ABCD A a F D ⇒⊥SH AC N M H E B K C Do tam giác SAC vuông tại S và có SH là đường cao nên HS22= HA.2 HC = a 0,5 ⇒=SH a 2 = = = 2 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là S∆ABCD AB. BC a 5.2 a 2 a 5 0,5
- 3 1 1 2 2a 10 Thể tích khối chóp S.ABCD là VS. ABCD = SH. S∆ABCD = a2.2 a 5 = 0,5 33 3 Gọi M là trung điểm của đoạn AH, trong tam giác SHA có IM là đường trung SH a 2 0.5 bình nên IM|| SH⇒⊥ IM( ABCD) và IM = = 22 Trong (ABCD) lấy N là trung điểm của cạnh AB thì NK là đường trung bình của tam giác ABC nên NK|| AC và IM⊥ NK 0,5 Kẻ ME⊥ NK tại E và MF⊥ IE tại F khi đó MF⊥ ( INK ) Vì AC KN⇒⇒ AC||( IKN) d ( IK , AC ) 0,5 = d( AC,( IKN )) = d( M ,( IKN )) = MF b 1 Trong tam giác vuông ABC có ME= d( B; AC) 2 0,5 BA. BC 25 a a 5 mà d( B, AC) = = ⇒=ME AC 33 Tam giác IFM vuông tại M có MF là đường cao nên MI. ME a 95 0,5 MF = = MI22+ ME 19 a 95 Vậy d( IK, AC) = 0,5 19 Ở một thành phố biển Q có một hòn đảo, trên đảo có điểm O cố định. Người ta cần xây dựng các con đường nối từ hai ga xe X và Y trên đất liền tới một điểm T cách điểm O một khoảng r= 6( km) . Cho biết OX=12( km) , OY=15( km), XOY = ϕ với ϕ là góc nhọn thỏa mãn 6 13 cosϕ = . Dự kiến đường đi từ X tới T là đường thẳng hai làn xe, còn 2,0 18 đường đi từ Y tới T là đường thẳng bốn làn xe. Chi phí xây dựng cho một ki-lô-mét đường hai làn xe và bốn làn xe lần lượt là 1 triệu USD và 2 triệu USD. Tìm vị trí điểm T sao cho tổng chi phí xây dựng cả hai con đường là nhỏ nhất và tính chi phí này.
- T O Y E X Do T cách O một khoảng r= 6( km) nên T thuộc đường tròn (Or; ) r Gọi E là điểm thuộc đoạn thẳng OX sao cho OE= =3 < r , suy ra E nằm bên 0,5 2 trong đường tròn (Or; ) Hai tam giác OET và OTX đồng dạng do OE OT 1 = = và EOT = TOX ⇒=XT2 ET OT OX 2 0,5 (Trường hợp nếu O, T, X thẳng hàng ta vẫn có XT= 2 ET ) Theo giả thiết chi phí xây dựng cả hai con đường là P=1. XT + 2. YT = 2 ET += 2 YT 2( ET + YT ) (triệu USD) 0,5 Vì E và Y cố định và lần lượt nằm trong và ngoài đường tròn (Or; ) nên ET+≥ YT EY (không đổi) ⇒≥P2 EY Vậy giá trị nhỏ nhất của P đạt được bằng 2EY khi T là giao điểm của đoạn thẳng EY với (Or; ) Áp dụng định lý cosin cho tam giác EOY ta có 0,5 2EY= 2 OE22 +− OY2 OE . OY cosϕ = 26 (triệu USD) Chú thích: Thí sinh làm theo cách khác HDC nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Hết