Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)
Câu 2 : ( 3 điểm )
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 34 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 . Xác định số p , số n , số e của nguyên tố đó.
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 34 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 . Xác định số p , số n , số e của nguyên tố đó.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_h.docx
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)
- Trường THCS Trần Phú – TP Tuy Hòa – Phú Yên ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN : HÓA HỌC 8 - NĂM HỌC 2016-2017 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) Câu 1 : ( 2 điểm ) : Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau : a) FeS2 + O2 > Fe2O3 + SO2 b) KOH + Al2(SO4)3 > K2SO4 + Al(OH)3 c) FexOy + CO > Fe + CO2 d) Al + Fe3O4 > Al2O3 + Fe Câu 2 : ( 3 điểm ) Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 34 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 . Xác định số p , số n , số e của nguyên tố đó. Câu 3 ( 2 điểm ) Dẫn từ từ 8,96 lít H2 ( ở điều kiện tiêu chuẩn ) đi qua a ( gam ) oxit sắt FexOy nung nóng . Sau phản ứng thu được 7,2 gam nước và 16,8 gam sắt ( biết phản ứng xảy ra hoàn toàn ) a) Tìm a b) Lập công thức phân tử oxit sắt Câu 4 ( 3 điểm )
- Cho luồng khí hidro H2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột đồng ( II) oxit ở 400oC , sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra b) Tính thể tích hidro tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn ? HẾT ĐÁP ÁN THAM KHẢO : ( * Chú ý :Đáp án này chỉ dùng để tham khảo ) Câu 1 : a) 4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2 b) 6KOH + Al2(SO4)3 > 3K2SO4 + 2Al(OH)3 c) FexOy + yCO > xFe + yCO2 d) 8Al + 3Fe3O4 > 4Al2O3 + 9Fe Câu 2 : Theo đề bài , ta có : p + n + e = 34 ( 1 ) p – n + e = 10 ( 2 ) Cộng vế theo vế ( 1 ) và ( 2 ) , ta được : 2p + 2e = 44 Mà p = e nên suy ra : 2p + 2e = 2p + 2p = 4p = 44 Suy ra : e=p = 44 : 4 = 11 ( hạt ) Từ ( 1 ) suy ra : 11 + n + 11 = 34
- Suy ra : n = 34 – 11 – 11 = 12 ( hạt ) Câu 3 : FexOy + yH2 → xFe + yH2O a)nH2 = V / 22,4 = 8,96 / 22,4 =0,4 ( mol ) Suy ra : mH2 = n . M = 0,4 . 2 = 0,8 ( g ) Theo định luật bảo toàn khối lượng , ta có : mH2 + mFexOy = mH2O + mFe Tương đương : 0,8 + a = 7,2 + 16,8 Suy ra : a = 7,2 + 16,8 – 0,8 =23,2 ( g ) b)FexOy + yH2 → xFe + yH2O ( 56x + 16y ) g 56x g 23,2 g 16,8 Suy ra : 23,2 . 56x = 16,8 . ( 56x + 16y ) Suy ra : 1299,2x = 940,8x + 268,8y Suy ra : 1299,2x – 940,8x = 268,8y Suy ra : 358,4x = 268,8y Suy ra : x/y = 268,8 / 358,4 = 3 / 4 Suy ra : x = 3 , y = 4 Suy ra công thức phân tử oxit sắt là Fe3O4
- Câu 4 : a) CuO + H2 → Cu + H2O Hiện tượng phản ứng xảy ra : Chất rắn dạng bột màu đen CuO chuyển sang màu đỏ Cu , có hơi nước bám vào ống thủy tinh sau phản ứng . b) Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn : nCuO = m / M = 20 / 80 = 0,25 (mol ) Suy ra : nCu = nCuO = 0,25 ( mol ) Suy ra : mCu = n . M = 0,25 . 64 = 16 ( g ) < 16,8 (g) Suy ra : CuO còn dư sau phản ứng Đặt x là số mol CuO phản ứng , ta có : m chất rắn sau phản ứng = mCu + mCuO dư = 64x + ( 20 – 80x ) = 16, 8 ( g ) Suy ra : x = 0,2 ( mol ) Suy ra : nH2 = nCuO = 0,2 ( mol ) Suy ra : VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l )