Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Lai Vung (Có đáp án)

Câu 3. (3,5 điểm)
Quan sát Hình 2. Lược đồ
tự nhiên khu vực Nam Á và kiến
thức đã học, hãy cho biết:
a. Các dạng địa hình
chính của khu vực Nam Á và sự
phân bố của chúng.
b. Địa hình của khu vực
Nam Á có ảnh hưởng như thế
nào đến khí hậu và sự phân bố
mưa ở khu vực này?
pdf 5 trang Hải Đông 29/02/2024 540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Lai Vung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2014_2015.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Lai Vung (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 HUYỆN LAI VUNG NĂM HỌC 2014 – 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang) Ngày thi: 31/05/2015 Câu 1. (3,5 điểm) Dựa vào hình 1. Các loại gió chính trên Trái đất và các hoàn lưu khí quyển, hãy cho biết: a. Trên Trái đất có mấy đới gió chính, tên của từng đới gió. b. Nêu hướng gió ở từng đới. Hình 1. Các loại gió chính trên Trái đất và các hoàn lưu khí quyển. Câu 2. (2,5 điểm) Nền kinh tế công nghiệp giữa Bắc Mỹ và Nam Mỹ có những nét khác biệt như thế nào? Câu 3. (3,5 điểm) Quan sát Hình 2. Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á và kiến thức đã học, hãy cho biết: a. Các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á và sự phân bố của chúng. b. Địa hình của khu vực Nam Á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sự phân bố mưa ở khu vực này? Hình 2. Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Nước Diện tích (km2) Dân số (người) GDP (triệu USD) Singgapore 705 5.009.236 182.231 Indonesia 1.860.360 231.591.670 539.377 Thái Lan 513.120 66.982.746 263.979 Viêt Nam 331.212 87.232.210 93.164
  2. a. Tính mật độ dân số (người/km2), GDP bình quân theo đầu người (USD/người) của các nước. b. Vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân theo đầu người. Nhận xét GDP bình quân theo đầu người của các nước. Câu 5. (4,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng. Cần phải làm gì để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta? Câu 6. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu những ảnh hưởng của Biển Đông đến tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế của nước ta. HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: Lưu ý: - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục Việt Nam để làm bài. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu khác. Giám thị không giải thích gì thêm.
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM HUYỆN LAI VUNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2014 – 2015 (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) MÔN: ĐỊA LÝ I. Hướng dẫn chung: 1. Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó. 2. Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong tổ chấm. II. Đáp án và thang điểm: Câu Nội dung Điểm a. Các đới gió chính trên Trái đất, tên của từng đới gió: 2,0 - Có 6 đới gió chính trên Trái đất (mỗi Bán cầu có 3 đới gió chính) 0,5 - Tên của từng đới gió: + Gió Tín phong Bắc bán cầu 1,5 + Gió Tín phong Nam bán cầu + Gió Tây ôn đới Bắc bán cầu + Gió Tây ôn đới Nam bán cầu + Gió Đông cực Bắc bán cầu Câu 1 + Gió Đông cực Nam bán cầu (3,5đ) b. Hướng gió ở từng đới. + Gió Tín phong Bắc bán cầu: thổi theo hướng Đông Bắc + Gió Tín phong Nam bán cầu: thổi theo hướng Đông Nam 1,5 + Gió Tây ôn đới Bắc bán cầu: thổi theo hướng Tây Nam + Gió Tây ôn đới Nam bán cầu: thổi theo hướng Tây Bắc + Gió Đông cực Bắc bán cầu: thổi theo hướng Đông Bắc + Gió Đông cực Nam bán cầu: thổi theo hướng Đông Nam Sự khác nhau giữa nền công nghiệp của Bắc Mỹ và Nam Mỹ 2,5 * Nền kinh tế Công nghiệp của Bắc Mỹ: - Chiếm vị trí hàng đầu thế giới với đầy đủ các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, cơ khí, hoá chất, và các ngành công nghệ cao như điện tử, vi điện tử, hàng không vũ trụ 0,5 - Phân bố: các nhà máy công nghiệp tập trung thành các khu công nghiệp, các khu công nghiệp hợp thành các trung tâm công nghiệp, các trung tâm 0,5 công nghiệp liên kết thành các vùng công nghiệp. * Nền kinh tế Công nghiệp Nam Mỹ: Câu 2 - Chủ yếu dựa vào các ngành công nghiệp truyền thống như khai khoáng, (2,5đ) dệt, thực phẩm, luyện kim, cơ khí, lọc dầu 0,5 - Đa số các xí nghiệp khai khoáng đều do công ty tư bản nước ngoài nắm 0,5 giữ. - Sự phát triển công nghiệp chủ yếu dựa vào vốn vay của nước ngoài. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đễn nợ nần tăng cao. 0,5
  4. Câu Nội dung Điểm a. Các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á và sự phân bố của 1,5 chúng. - Hệ thống núi Hymalaya đồ sộ ở phía Bắc 0,25 - Sơn nguyên Dê Can ở phía Nam, rìa phía Tây và phía Đông của sơn 0,75 nguyên là các dãy núi Gat Tây và Gat Đông - Đồng bằng Ấn – Hằng nằm giữa dãy Hymalaia và sơn nguyên Dê can 0,5 b. Địa hình của khu vực Nam Á ảnh hưởng đến khí hậu và sự phân bố 2,0 mưa ở khu vực - Hệ thống núi Hymalaia là bức tường khí hậu giữa khu vực Trung Á và Nam Á, phía Bắc Hymalaia có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu 0,75 Câu 3 nhiệt đới gió mùa (3,5đ) - Hệ thống núi Hymalaia là bức tường ngăn gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào, gây mưa lớn ở sườn phía Nam, sườn phía Bắc khí hậu khô hạn. 0,75 - Dãy núi Gat Đông và Gat Tây ngăn gió mùa Tây Nam làm cho vùng nội địa sơn nguyên Dê Can mưa ít, vùng duyên hải ven Gat Đông và Gat Tây 0,5 mưa nhiều. a. Mật độ dân số, GDP bình quân theo đầu người của các nước Mật độ dân số GDP bình quân/người Nước ( người/km2) ( USD/người) 1,0 Câu 4 Singgapore 7.105 36.379 (3,0đ) Indonesia 124,5 2.329 Thái Lan 130,5 3.941 Viêt Nam 263,4 1.068 Thí sinh không ghi đơn vị: trừ 0,5 điểm b. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ cột thể hiện GDP/ người giữa các nước 1,5 Yêu cầu: - Biểu đồ vẽ đẹp, chính xác, có tên, đúng tỉ lệ và đơn vị ở 2 đầu trục. - Nếu thiếu hoặc sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. - Vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm. Nhận xét: 0,5 GDP bình quân trên đầu người có sự chênh lệch lớn giữa Singapore và các nước khác trong khu vực Đông Nam Á (dẫn chứng) a. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng: 2,0 - Đa dạng về thành phần loài: có khoảng 14.600 loài thực vật, 11.200 loài Câu 5 và phân loài động vật 0,5 (4,5đ) - Đa dạng về hệ sinh thái: + Hệ sinh thái rừng ngập mặn. 0,25 + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa có các kiểu: rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao. 0,5 + Hệ sinh thái trảng cỏ, cây bụi 0,25 + Hệ sinh thái rừng trồng. 0,25 + Hệ sinh thái nông nghiệp. 0,25
  5. Câu Nội dung Điểm b. Biện pháp khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước 2,5 ta + Giáo dục cho mọi người trong xã hội có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật, chấp hành tốt chính sách và luật lâm nghiệp, 0,5 + Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo tài nguyên sinh vật. 0,5 + Lập các khu bảo tồn, quản lý tốt vốn rừng. 0,5 + Xử lý nghiêm khắc các trường hợp vi phạm luật lâm nghiệp, mua bán, săn bắt động vật quý hiếm, 0,5 + Giải pháp khác 0,5 ( Trường hợp học sinh nêu giải pháp khác hợp lý thì vẫn cho điểm) Biển Đông có những ảnh hưởng đến tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 3,0 và phát triển kinh tế của nước ta -Biển tác động đến thiên nhiên: làm cho khí hậu mang tính hải dương, điều hòa, mưa nhiều. Ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên và sản xuất 0,5 nông nghiệp. Câu 6 - Biển tác động đến tài nguyên và phát triển kinh tế: (3,0đ) + Cung cấp nguồn lợi khoáng sản biển: cát, Ti tan, dầu – khí, ., cơ sở để phát triển công nghiệp. 0,5 + Cung cấp nguồn lợi sinh vật biển phong phú: cá, tôm, cua, mực, các đặc sản biển khác. Cơ sở để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản. 0,5 + Có phong cảnh đẹp, địa hình bờ biển đa dạng, hệ thống đảo ven bờ, các hệ sinh thái ven biển, để phát triển du lịch biển. 0,5 + Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng, phát triển giao thông vận tải biển. 0,5 - Biển đông thường có nhiều thiên tai: Bão, cát bay, sạt lỡ bờ biển, ảnh 0,5 hưởng đến sản xuất và đời sống HẾT