Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Câu 4: (3,5 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trình bày những điểm khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ.

pdf 3 trang Hải Đông 05/02/2024 800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2020.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2020-2021 MÔN THI: ĐỊA LÝ 8 Thời gian làm bài:120 phút Câu 1: (2,0 điểm) Kể tên các quốc gia có sông Mê Kông chảy qua? Cửa sông thuộc địa phận nước nào, đổ vào biển nào? Câu 2: (3,5 điểm) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Hãy nêu nguyên nhân làm cho nước ta giàu tài nguyên khoáng sản? Câu 3: (3,0 điểm) Cho biết các giá trị cơ bản của sông ngòi nước ta Câu 4: (3,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trình bày những điểm khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ. Câu 5: (3,0 điểm) Dựa vào bảng: Diễn biến mùa bão dọc bờ biển Việt Nam Mùa bão (tháng) 6 7 8 9 10 11 Trên toàn quốc X X X X X X Quảng Ninh đến Nghệ An X X X X Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi X X X X Bình Định đến Bình Thuận X X X Vũng Tàu đến Cà Mau X X Em hãy cho biết mùa bão nước ta diễn ra như thế nào? Câu 6: (5 điểm) Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một số địa điểm (0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Địa điểm Thành phố Hạ Long 17 18 19 24 27 29 29 27 27 27 24 19 Thành phố Vũng Tàu 26 27 28 30 29 29 28 28 28 28 28 27 a. Vẽ trên cùng một biểu đồ hai đường biểu diễn thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu theo bảng số liệu đã cho. b. Xác định biên độ nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ ở hai thành phố trên. c. Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt của Hạ Long và Vũng Tàu. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam HẾT
  2. Họ và tên: Số báo danh: . HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÝ 8 CÂU NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM - Các quốc gia có sông Mê Công chảy qua: Trung Quốc, Lào, Mi-an-ma, Thái 1,0 Câu Lan, Cam-pu-chia, Việt Nam. 1 - Cửa sông thuộc địa phận Việt Nam và đổ ra Biển Đông. 1,0 * Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng: - So với các nước trên thế giới, nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng được coi là nước giàu tài nguyên khoáng sản. Các nhà địa chất đã phát hiện trên 1,0 lãnh thổ Việt Nam có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó nhiều loại đã và đang được khai thác. - Khoáng sản nước ta phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ, phân bố phân tán, tậptrung nhiều ở vùng núi. Một số loại có trữ lượng lớn: than đá, dầu mỏ, khí đốt, sắt, đồng, apatit 0,5 * Nguyên nhân làm nước ta giàu tài nguyên khoáng sản: Câu - Do Việt Nam là nước có lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài, phức tạp bắt đầu cách 2 đây gần 5 tỉ năm. 0,5 - Lãnh thổ nước ta trải qua nhiều chu kì kiến tạo lớn, mỗi chu kì kiến tạo lại sản sinh ra một hệ khoáng sản đặc trưng. 0,5 - Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của 2 vành đai sinh khoáng lớn nhất thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. 0,5 - Do sự phát hiện, thăm dò, tìm kiếm khoáng sản của ngành địa chất nước ta ngày càng có hiệu quả. 0,5 * Các giá trị cơ bản của sông ngòi nước ta: - Khai thác khoáng sản. 0,5 - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 0,5 - Phát triển thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp. 0,5 - Phát triển giao thông vận tải 0,5 - Giá trị về văn hóa, thể thao, du lịch, lịch sử. 0,5 - Giá trị lớn nhất là bồi đắp phù sa tạo nên các đồng bằng màu mỡ. 0,5 Câu 3 Những điểm khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi 3,5 Tây Bắc Bắc Bộ: * Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ: - Nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng. 0,5 - Địa hình có hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở 0,5 rộng về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc- đông nam. Những đỉnh núi cao 0,5 trên 2000 m nằm trên vùng trượng nguồn sông Chảy. Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000 m nằm ở biên giới Việt- Trung. Trung tâm là vùng đồi núi thấp 0,5 Câu 500-600 m. Về phía biển độ cao còn khoảng 100 m. 4 * Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ: - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Có địa hình cao nhất nước ta. - Có 3 mạch núi hướng tây bắc- đông nam: 0,5 + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn 0,5 + Phía tây là địa hình núi trung bình 0,5
  3. + Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Diễn biến mùa bão của nước ta: - Trên toàn quốc : Mùa bão diễn ra từ tháng 6 đến tháng 11( kéo dài 6 tháng). 1,0 - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam: + Khu vực Quảng Ninh đến Nghệ An: Mùa bão bắt đầu từ tháng 6. + Khu vực Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi: Mùa bão bắt đầu từ tháng 7. 1,0 + Khu vực Bình Định đến Bình Thuận: Mùa bão bắt đầu tháng 9. + Khu vực Vũng Tàu đến Cà Mau: Mùa bão bắt đầu vào tháng 10. - Mùa bão giảm dần từ Bắc vào Nam: Câu + Khu vực Quảng Ninh đến Nghệ An: Có 4 tháng mùa bão( từ tháng 6 đến tháng 1,0 5 9). + Khu vực Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi: Mùa bão kéo dài 4 tháng( từ tháng 7 đến tháng 10). + Khu vực Bình Định đến Bình Thuận: Mùa bão kéo dài 3 tháng(từ tháng 9 đến tháng 11). + Khu vực Vũng Tàu đến Cà Mau: Mùa bão chỉ kéo dài 2 tháng( từ tháng 10 đến tháng 11). a. Vẽ biểu đồ: - Học sinh vẽ đúng dạng biểu đồ theo yêu cầu. 2,5 - Vẽ đẹp, chính xác. - Có chú giải và tên biểu đồ( chú giải có thể ghi trực tiếp vào biểu đồ). - Lưu ý: Thiếu mỗi nội dung( tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách các tháng không phù hợp, thiếu mũi tên ) trừ 0,25 điểm. b. Xác định biên độ nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình của các Câu tháng trong mùa hạ 6 - Biên độ nhiệt độ trung bình năm: Hạ Long là 12,0 0c; Vũng Tàu là 4,0 0c. - Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ: 0,75 + Hạ Long: 27,7 0c . + Vũng Tàu: 28,3 0c 0,75 c. Nhận xét - Nền nhiệt độ của Vũng Tàu cao hơn Hạ Long( dần chứng). - Nhiệt độ trong năm của Vũng Tàu ổn định hơn Hạ Long( dẫn chứng). 0,5 0,5