Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 4 / (1đ)
+Rượu trong chai để lâu trong không khí thường bị chua và có hơi nước ở thành chai . Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra ? Nếu có viết phương trình chữ của phản ứng .
doc 3 trang Hải Đông 28/02/2024 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN : HÓA HỌC LỚP 8 THỜI GIAN 150 PHÚT Câu 1 / (1,5đ) a/ Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ? b/ Có thể coi khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử được không ? Giải thích . Câu 2 / (2đ) +Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam ? Hãy tính khối lượng thực của nguyên tử oxi . Câu 3 /(1đ) +Hãy cho biết vì sao phân tử của hợp chất bắt buộc phải gồm từ hai nguyên tử trở lên liên kết với nhau và đó là những nguyên tử khác loại ? Câu 4 / (1đ) +Rượu trong chai để lâu trong không khí thường bị chua và có hơi nước ở thành chai . Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra ? Nếu có viết phương trình chữ của phản ứng . Câu 5 / (2,5đ) +Đốt nóng 6,4 g bột đồng trong khí clo , người ta thu được 13,5 g đồng clorua . Hãy cho biết : + Công thức hóa học đơn giản của đồng clorua , giả sử ta chưa biết hóa trị của đồng và clo . Câu 6 / (4,5đ) +Nung nóng hỗn hợp gồm 4,48g bột Fe và 3,2g bột S trong ống nghiệm đậy kín . Sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn theo phương trình : 0 Fe +S t FeS + Tính khối lượng của FeS tạo thành . Câu 7 / (3,5đ) +Bình đựng gas dùng để nấu ăn trong gia đình có chứa 12,5kg butan C4H10 ở trạng thái lỏng để nén dưới áp suất cao . Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình (biết thể tích khí oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí , phản ứng đốt cháy khí butan cho CO2 và H2O ) Câu 8 / (2đ) Tìm công thức hóa học của một oxit của sắt biết phân tử khối là 160 , tỉ số khối m 7 lượng Fe mO 3 Câu 9 / (2đ) +Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hi đro 31 lần . a/ Tính phân tử khối của hợp chất . b/ Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố . (Fe = 56; S = 32 ; Cu=64 ; Cl = 35,5;C= 12; H=1; O= 16 )
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN : HÓA HỌC THỜI GIAN 150 PHÚT Câu 1 / (1,5đ) a/ Những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân . (0,5đ ) b/ Khối lượng của nguyên tử gồm khối lượng hạt nhân và khối lượng các electron , nhưng khối lượng các electron quá nhỏ so với khối lượng hạt nhân nên có thể bỏ qua . Do đó có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử . (1đ) Câu 2 / (2đ) 1 1đvC = Khối lượng nguyên tử cacbon 12 1.1,9926.10 23 = 0,16605.10 23 g (1đ) 12 +Nguyên tử khối của O =16đvC mO= 16 x 0,16605.10-23 = 2,6568.10-23 g (1đ) Câu 3 /(1đ) Các chất đều do phân tử tạo nên : Phân tử gồm nguyên tử cùng loại là đơn chất . Phân tử gồm những nguyên tử khác loại là hợp chất . Do đó phân tử của hợp chất bắt buộc phải gồm từ 2 nguyên tử khác loại liên kết với nhau tạo nên . (1đ ) Câu 4 / (1đ) +Dấu hiệu rượu bị chua (thành giấm ) cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra (0,5đ) +PT: Rượu + Oxi -> Giấm + Nước (0,5đ) Câu 5 / (2,5đ) a/ Khối lượng của clo có trong lượng đồng clorua thu được mCl = 13,5- 6,4= 7,1g (0,5đ) - Số mol Cu và Cl đã kết hợp với nhau tạo thành đồng clorua 6,4 7,1 n 0.1mol;n 0,2mol (1đ) Cu 64 Cl 35,5 Như vậy 0,1 mol nguyên tử đồng kết hợp được với 0,2 nguyên tử clo . => 1 nguyên tử Cu kết hợp với 2 nguyên tử Cl . Công thức phân tử của đồng clorua CuCl2 (1đ) Câu 6 / (4,5đ) 4,48 3,2 n 0,08mol;n 0,1mol (1đ) Fe 56 S 32 0 Fe + S t FeS 1mol 1mol 1mol Theo đề bài : 0,08mol 0,1mol (1đ)
  3. 0,08 0,1 Lập tỉ số S dư (0,5đ) 1 1 0 Fe + S t FeS 1mol 1mol 1mol 0,08mol 0,08mol 0,08mol (1đ) mFeS= 0,08 x 88= 7,04 g (1đ) Câu 7 / (3,5đ) 12500 n 251,5mol (0,5đ) C4H10 58 t0 2C4H10 + 13O2  8CO2 +ø 10H2O (1đ) 2mol 13mol 215,5mol xmol 215,5x13 x 1400,75mol (0,5đ) 2 V 1400,75x22,4 31376,8(l) (0,5đ) O2 31376,8x100 +Thể tích không khí = 156884 lít không khí (1đ) 20 Câu 8 / (2đ) : - Số mol Fe = 7: 56= 0,125 mol (0,5đ) - Số mol O = 3: 16 = 0,1875 mol (0,5đ) + 0,125 mol nguyên tử Fe kết hợp với 0,1875 mol nguyên tử O .=> 2 nguyên tử sắt kết hợp với 3 nguyên tử O (0,5đ) +Công thức hóa học đơn giản của oxit là : Fe2O3 ;phân tử khối là 160 đvC (0,5đ) Câu 9 / (2đ) a/ Phân tử khố của hợp chất = 31x2=62 đvC (0,5đ) b/ Phân tử khối của hợp chất X2O = 62 đvC (0,5đ) - Gọi nguyên tử khối của X là M +Ta có (Mx2 )+16 = 62 (0,5đ) +M= 23 ( Là nguyên tố Na ) (0,5đ)