Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Phòng GD và ĐT Thanh Oai (Có đáp án)

Bài 4 ( 2 điểm)
Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.
c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.
pdf 6 trang Hải Đông 28/02/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Phòng GD và ĐT Thanh Oai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_phong_gd_va_dt_t.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Phòng GD và ĐT Thanh Oai (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THANH OAI MÔN: HÓA HỌC 8 Bài 1: (2,5 điểm) 1. Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: 1 2 3 4 5 S  SO2  SO3  H2SO4  H2  Cu 2. Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3 , CaO Bài 2: (1,5 điểm) 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3: ( 2 điểm) Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên. Bài 4 ( 2 điểm) Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ? b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng. c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc. Bài 5 (2 điểm) Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam. a/ Viết phương trình hóa học.
  2. b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12 HẾT
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: HÓA HỌC 8 Câu Đáp án Điểm 1/ Viết phương trình hóa học: 1,5 điểm to S + O2  SO2 (Mỗi PTHH to 2SO2 + O2  2SO3 được 0,3 to điểm) SO3 + H2O  H2SO4 to H2SO4 + Zn  ZnSO4 + H2 to H2 + CuO  Cu + H2O 2/ Gọi tên các chất: 1 điểm 1 Li2O Liti oxit P2O5 Đi photpho penta (Mỗi chất oxit gọi tên đúng được Fe(NO3) Sắt (III) nitrat HBr Axit brom hyđric 0,1 điểm) 3 Pb(OH)2 Chì (II) H2SO4 Axit sunfuric hyđroxit Na2S Natri sunfua Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat Al(OH)3 Nhôm hyđroxit CaO Canxi oxit
  4. 15,68 Số mol hỗn hợp: n 0,7 0,25 điểm CO,CO2 22,4 Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x,y > 0) 0,5 điểm Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1) 2 28x + 44y = 27,6 (2) Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5 0,25 điểm mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO = 0,5.44 = 22 gam 2 0,25 điểm %m = 79,7%; %m = 20,3% CO2 CO 0,25 điểm M CaSO .nH O M H O 136 18n 18n 1 điểm Theo đầu bài ta có tỷ lệ: 4 2 2 m m 19,11 4 CaSO4 .nH2O H2O 3 Giải ra ta được n = 2 0,75 điểm Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O 0,25 điểm to PTHH: 4Al + 3O2  2Al2O3 0,3 điểm 32,4 21,504 Số mol Al: n = = 1,2mol; n = = 0,96mol Al 27 O2 22,4 0,2 điểm nAl(DB) 1,2  0,3 nAl(PTHH ) 4 Ta có tỷ lệ: n n  O2 Al 4 nO (DB) 0,96 2 0,32 n 3 O2 (PTHH )  0,25 điểm 3 Vậy oxi còn dư sau PƯ: n = n = 0,9 mol O2PU 4 Al 0,2 điểm
  5. n = 0,96 - 0,9 = 0,06mol O2du 0,2 điểm => m = 0,06.32 = 1,92 gam 0,1 điểm O2du 1 Theo PTHH ta có: n = n => n = 0,6 Al2O3 2 Al Al2O3 0,1 điểm m = 0,6.102 = 61,2 gam Al2O3 to PTHH: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 0,3 điểm 3 Theo PTHH ta có: n = n => n = 1,8 mol H2 2 Al H2 0,25 điểm V = 1,8.22,4 = 40,32lit H2dktc 0,1 điểm to PTHH: CuO + H2  Cu + H2O (1) 1 điểm to PbO + H2  Pb + H2O (2) Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối 0,5 điểm lượng bình giảm 0,9 gam => m = 0,9 gam => H2O 0,25 điểm 0,9 n = = 0,05mol H2O 18 Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0) 5,43 223x 0,3 điểm 5 Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 => x (a) 80 Theo PTHH (1) ta có: n = n = x mol H2O CuO Theo PTHH (2) ta có: n = n = ymol H2O PbO  x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b) Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01mol 0,25 điểm 3,2 mCuO= 0,04.80= 3,2 gam => %mCuO= .100%= 59% 5,43 0,25 điểm
  6. 2,23 mPbO= 0,01.223= 2,23 => %mPbO = .100% = 40,06% 5,43 0,25 điểm Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06% 0,2 điểm HẾT Tham khảo thêm tại: