Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Ba Đồn (Có đáp án)
Câu 4: (2,0đ)
Hoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R?
Hoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Ba Đồn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_truong_thcs_ba_d.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Ba Đồn (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS BA ĐỒN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN : HOÁ HỌC Thời gian làm bài 90’ ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1: (2,5đ) Bạn Hải Hà viết công thức hoá học như sau : Ca2(PO4)3 ; AgCl3 ; ZnO ; Al(OH)2 ; CaHCO3 ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ; Na2PO4 ; Al3(SO4)2 ; Cu(OH)2 ; K(OH)2 ; Mg2O . Theo em công thức nào viết đúng, CTHH nào viết chưa đúng . Em chữa lại cho CTHH đúng Câu 2: (3đ) Hợp chất sắt sunfua có chứa 63,64% Fe và 36,36% S . a) Xác định công thức hoá học của hợp chất sắt sunfua . b) Viết PTHH tạo thành sắt sunfua từ hai chất ban đầu Fe và S . c) Trộn 11,2 gam Fe với 8 gam S rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính khối lượng chất sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng (nếu có) . Câu 3: (2,5đ) a-Trong 9 gam nuớc có bao nhiêu phân tử H2O , bao nhiêu nguyên tử H , bao nhiêu nguyên tử O ? Tính tỉ lệ : Số nguyên tử H Số nguyên tử O b- Tỷ lệ đó có thảy đổi không nếu tính với 4,5 gam H2O ? Giải thích ? Câu 4: (2,0đ) Hoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R? (Biết : Fe = 56; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64) Học sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu gì.
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu 1 Học sinh trả lời đúng 01 CTHH được 0,25đ 2,0đ 2,5đ Học sinh viết được 4 CTHH đúng 0,5đ Câu 2a CTDC : FexSy (x,y là những số nguyên,dương) 0,25đ 3,0đ Biểu thức : 56x : 32y =63,64% : 36,36% 0,25đ Ta có : x : y = 63,64/56 : 36,36/32 0,25đ => x : y = 1,136 : 1,136 0,25đ Vì x,y là những số nguyên nên : x: y = 1:1 0,25đ CTĐ : FeS PTHH : Fe + S to FeS 0,25đ 2b+c nFe = 11,2 : 56=0,2(mol) ;nS = 8 : 32 = 0,25(mol) 0,25đ Vì : 0,25> 0,2 => n S dư ; n Fe p/ư hết 0,25đ Số mol FeS = Số mol Fe = 0,2(mol) 0,25đ => Khối lượng FeS thu được : 0,2 . 88 = 17.6 (g) 0,25đ Số mol S đã p/ư = Số mol Fe = 0,2 (mol) 0,25đ Khối lượng S (dư) = (0,25 – 0, 2). 32 = 1,6(g) 0,25đ Số mol nước : n H2O = 9/18 = 0,5 (mol) 0,25đ Câu 3: Số phân tử nước = 0,5.6.1023 =3.1023 (P.tử) 0,25đ 23 23( 2,5đ Số nguyên tử Hiđro = 2 số ph. tử H2O = 2.3.10 =6.10 ng. tử) 0,50đ Số nguyên tử Oxi = số phân tử nước = 3.1023 (n.tử) 0,50đ số n.tử H 6.1023 2 0,50đ Tỷ lệ = = 0,25đ số n.tử O 3.1023 1 Tỷ lệ đó không đổi ,vì mỗi chất có một CTHH nhất định 0,25đ Câu4 Theo bài ra ta có PTHH: 2,0đ R + 2 HCl RCl2 + H2 0,5đ 1(mol) 2(mol) 1(mol) 1(mol) Số mol khí H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) 0,25đ Theo PTHH ta có : nR = nH2 = 0,2 (mol) 0,5đ Ta có MR = m/n = 4,8 : 0,2 0,25đ = 24 (g) 0,25đ Vậy kim loại hoá trị II và có n.t.k = 24 là Mg 0,25đ