Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD và ĐT Yên Bái

Bài 1: (7,0 điểm) Số tốt hơn
Số nguyên a được coi là tốt hơn số nguyên b nếu tổng các chữ số của a lớn hơn tổng các chữ số của b. Với hai số có tổng các chữ số bằng nhau, số bé hơn được coi là tốt hơn.
Yêu cầu: Hãy cho biết số nguyên nào tốt hơn.
Dữ liệu vào: File SOTOT.INP ghi hai số nguyên a và b cách nhau một khoảng trắng (0 ≤ a, b ≤ 109).
Dữ liệu ra: File SOTOT.OUT ghi số nguyên tốt hơn trong hai số a và b (Nếu hai số a, b bằng nhau thì ghi ra số -1).
pdf 2 trang Hải Đông 05/02/2024 5966
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD và ĐT Yên Bái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_tin_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_202.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD và ĐT Yên Bái

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH YÊN BÁI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2019 – 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Tin học (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 30/5/2020 TỔNG QUAN ĐỀ THI: Tên bài File chương trình File dữ liệu vào File dữ liệu ra Bài 1 Số tốt hơn SOTOT.* SOTOT.INP SOTOT.OUT Bài 2 Trao giải TRAOGIAI.* TRAOGIAI.INP TRAOGIAI.OUT Bài 3 Tính điểm TINHDIEM.* TINHDIEM.INP TINHDIEM.OUT Bài 4 Dãy nhị phân NHIPHAN.* NHIPHAN.INP NHIPHAN.OUT Dấu * là đại diện cho phần mở rộng, được thay bằng PAS hoặc CPP tùy theo ngôn ngữ lập trình được sử dụng là Pascal hay C++. Hãy lập trình giải các bài toán sau: Bài 1: (7,0 điểm) Số tốt hơn Số nguyên a được coi là tốt hơn số nguyên b nếu tổng các chữ số của a lớn hơn tổng các chữ số của b. Với hai số có tổng các chữ số bằng nhau, số bé hơn được coi là tốt hơn. Yêu cầu: Hãy cho biết số nguyên nào tốt hơn. Dữ liệu vào: File SOTOT.INP ghi hai số nguyên a và b cách nhau một khoảng trắng (0 ≤ a, b ≤ 109). Dữ liệu ra: File SOTOT.OUT ghi số nguyên tốt hơn trong hai số a và b (Nếu hai số a, b bằng nhau thì ghi ra số -1). Ví dụ: SOTOT.INP SOTOT.OUT 124 123 124 111 3 3 10 10 -1 Bài 2: (6,0 điểm) Trao giải Có n đội tham gia trại hè “Tin học vui”, các đội được đánh số hiệu lần lượt từ 1 đến n 6 6 (2 ≤ n ≤ 10 ). Qua các vòng thi, mỗi đội đạt được số điểm là ai (0 ≤ ai ≤ 10 , 1 ≤ i ≤ n). Yêu cầu: Hãy giúp Ban tổ chức trại hè tính số lượng đội có điểm số cao nhất và chỉ ra số hiệu của các đội đó. Dữ liệu vào: File TRAOGIAI.INP gồm: - Dòng đầu tiên: Ghi số nguyên dương n. - Dòng thứ hai: Ghi n số nguyên dương lần lượt là điểm đạt được ai của đội thứ i (1 ≤ i ≤ n), mỗi số được ghi cách nhau một khoảng trắng. Dữ liệu ra: File TRAOGIAI.OUT gồm: - Dòng đầu tiên: Ghi số nguyên tương ứng là số lượng đội có điểm số cao nhất. - Dòng thứ hai: Ghi các số nguyên tương ứng là hiệu số của các đội có điểm số cao nhất, mỗi số cách nhau một khoảng trắng. Ví dụ: TRAOGIAI.INP TRAOGIAI.OUT 5 2 10 15 10 9 15 2 5 Trang 1/2
  2. Bài 3: (4,0 điểm) Tính điểm Trong cuộc thi “Tin học nhanh”, người chơi phải trả lời liên tiếp các câu hỏi của MC, nếu trả lời đúng, máy tính sẽ lưu bằng ký tự ‘Y’ hoặc ‘y’ (Đúng), nếu trả lời sai, máy tính sẽ lưu kí tự ‘N’ hoặc ‘n’ (Sai). Khi người chơi trả lời đúng, MC sẽ đưa ra câu hỏi tiếp theo khó hơn câu trước, còn khi trả lời sai, MC sẽ đưa ra câu hỏi mới dễ hơn. Sau khi thi xong, kết quả của mỗi người chơi là một xâu S gồm các ký tự ‘Y’, ‘y’, ‘N’ và ‘n’. Điểm số của mỗi người chơi sẽ được tính như sau: Với các câu trả lời sai người chơi không được điểm, với mỗi câu trả lời đúng người chơi nhận được điểm bằng số lần trả lời đúng liên tiếp từ câu trả lời này trở về trước đó. Ví dụ, nếu kết quả xâu S là ‘YyNNYnNYYY’, thì điểm số của người chơi được tính là 1+2+0+0+1+0+0+1+2+3 = 10. Yêu cầu: Cho xâu kết quả S, hãy tính điểm của người chơi. Dữ liệu vào: File TINHDIEM.INP ghi một xâu ký tự S (1 ≤ độ dài của S ≤ 255). Dữ liệu ra: File TINHDIEM.OUT ghi một số nguyên duy nhất tương ứng là điểm số mà người chơi đạt được. Ví dụ: TINHDIEM.INP TINHDIEM.OUT Giải thích YNnYNyYYyYY 14 1+0+0+1+0+1+2+3+4+5+6 = 23 Bài 4: (3,0 điểm) Dãy nhị phân Một tập S chứa tất cả các dãy bit 0, 1 có độ dài bằng n, trong đó không có hai bit 1 nào kề nhau (1 ≤ n ≤ 50). Tập S được sắp xếp tăng dần theo chiều tăng dần của số nguyên tương ứng mà dãy bit biểu diễn. Yêu cầu: Cho hai số nguyên n và m. Hãy cho biết dãy bit thứ m trong tập S. Dữ liệu vào: File NHIPHAN.INP gồm hai số nguyên n và m cách nhau một khoảng trắng (m cho đảm bảo có nghiệm). Dữ liệu ra: File NHIPHAN.OUT ghi dãy bit thứ m tìm được (các bit 0, 1 liền nhau). Ví dụ: NHIPHAN.INP NHIPHAN.OUT Giải thích 3 2 001 n = 3; m = 2 Tập S = {000; 001; 010; 100; 101} Dãy bit thứ 2 trong xâu S là: 001 Giới hạn: Có 60% số test tương ứng 60% số điểm với n ≤ 30. Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Cán bộ coi thi thứ nhất: Chữ kí: Cán bộ coi thi thứ hai: Chữ kí: Trang 2/2