Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Sở GD và ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Câu 4 (6,0 điểm):
Cho đường tròn tâm O đường kính MN, dây cung AB vuông góc với MN tại điểm I nằm giữa O, N. Gọi K là một điểm thuộc dây AB nằm giữa A, I. Các tia MK, NK cắt đường tròn tâm O theo thứ tự tại C, D. Gọi E, F, H lần lượt là hình chiếu của C trên các đường thẳng AD, AB, BD. Chứng minh rằng:
a) AC.HF AD.CF =
b) F là trung điểm của EH
c) Hai đường thẳng DC và DI đối xứng với nhau qua đường thẳng DN.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Sở GD và ĐT Ninh Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2013_2014_s.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Sở GD và ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS Năm học 2013 – 2014 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN Ngày thi: 15/3/2014 (Thời gian 150 phút không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang Câu 1 (6,0 điểm): 2 2 ab 1 a b a) Rút gọn biểu thức: M1= +− ab+ 4 b a x2 1 5x 1 b) Giải phương trình: += − 9 x2 33 x 11 +22 −= x y c) Giải hệ phương trình: 11 + −= 22 y x Câu 2 (3,0 điểm): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) có phương trình y = mx – 2 và −x 2 parabol (P) có phương trình y = . Chứng minh rằng với mọi giá trị của m đường thẳng 4 (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Tìm các giá trị của m để đoạn AB có độ dài nhỏ nhất. Câu 3 (2,0 điểm): Cho các số thực a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn 0≤≤ a; b; c 2 1 1 19 Chứng minh rằng: ++≥. (ab)(bc)(ca)−222 −−4 Câu 4 (6,0 điểm): Cho đường tròn tâm O đường kính MN, dây cung AB vuông góc với MN tại điểm I nằm giữa O, N. Gọi K là một điểm thuộc dây AB nằm giữa A, I. Các tia MK, NK cắt đường tròn tâm O theo thứ tự tại C, D. Gọi E, F, H lần lượt là hình chiếu của C trên các đường thẳng AD, AB, BD. Chứng minh rằng: a) AC.HF= AD.CF b) F là trung điểm của EH c) Hai đường thẳng DC và DI đối xứng với nhau qua đường thẳng DN. Câu 5 (3,0 điểm): Cho n và k là các số tự nhiên, An=4 + 4 2k+ 1 . a) Tìm k, n để A là số nguyên tố. b) Chứng minh rằng: + Nếu n không chia hết cho 5 thì A chia hết cho 5. + Với p là ước nguyên tố lẻ của A ta luôn có p – 1 chia hết cho 4. HẾT Họ và tên thí sinh : Số báo danh Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị 2:
- SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HDC ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS Năm học 2013 – 2014 MÔN: TOÁN (hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Đáp án Điểm a. (2 điểm) Điều kiện: a;b > 0. 2ab 4ab++− a22 b 2ab M = 0,5 a+ b 4ab 2 ab (a+ b)2 ab+ = . = 1 ab++2 ab ab Nếu a > 0, b > 0 thì M=1 Nếu a y ≥ ⇒ y ≥ : (x; y) không là xyyx 2 0,5 nghiệm của HPT
- 1 1111 + y > x ≥ ⇒ +−>+−22 2 xyyx 0,5 1 ⇒ với x > y ≥ :(x;y) không là nghiệm của HPT 2 + x = y: thay vào hệ ta giải được x = 1, y = 1 0,5 Kết luận: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất. 0,25 Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình −x2 mx−= 2 (*) 0,5 4 (*)⇔ x2 + 4mx −= 8 0 Ta có: ∆=′′4m2 + 8 ⇒∆> 0 ∀ m ∈ 0,5 Suy ra với mọi giá trị của m phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt, tức là với mọi giá trị của m (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B. 0,5 A(x ; y ), B(x ; y ), y=−=− mx 2, y mx 2 2 Giả sử: AABBAABB xAB+=− x 4m (3 Theo định lí Viét có 0,5 x .x= − 8 điểm) AB Khi đó: 2 2 2 2 2 2 2 2 AB =(xA − xB) +(yA − yB) =(xA − xB) +m (xB − xA) =(xB − xA) (1+m ) =(x + x)2 − 4xx(1m) + 22 =− (4m) −− 4.(8)(1m) + 2 A B AB =(16m22 ++ 32)(1 m ) 0,5 ⇒=AB (16m22 + 32)(1 + m ) ≥ 32 = 4 2 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi m = 0. Vậy độ dài đoạn AB nhỏ nhất khi và chỉ khi m = 0 0,5 Sử dụng BĐT Cô-si với x > 0, y > 0, ta có: 11 1 + +≥2 = 22(x y) 2. .4xy 8 . xy xy 11 8 Suy ra: +≥ (1). Đẳng thức xảy ra ⇔ x = y. 0,5 x22 y (x+ y) 2 Do vai trò của a, b, c là như nhau nên có thể giả sử a > b > c. Áp dụng BĐT (1) cho cặp số dương a – b và b – c, ta có: 3 11 8 8 +≥ =. (2 (a− b)22 (b − c) (a −+− b b c) 22 (a − c) 0,5 điểm) Đẳng thức xảy ra ⇔ a – b = b – c. 111819 Suy ra: ++≥+=. (a− b)22222 (b −− c) (c a) (a −− c) (c a) (a − c) 20,25 Mặt khác, do a, c ∈ [0; 2] và a > c nên 0 < a – c ≤ 2. Đẳng thức xảy ra ⇔ a = 2 và c = 0. 0,25 1 1 1 99 Do đó: ++≥≥. 0,25 (a− b)2222 (b −− c) (c a) (a − c) 4
- Đẳng thức xảy ra khi (a; b; c) = (2; 1; 0) và các hoán vị. 0,25 M D H O f KI J A B I E C N a. (3 điểm) Từ giả thiết ta có các tứ giác CBHF nội tiếp. Theo tính chất của 1 tứ giác nội tiếp và góc nội tiếp ta có : FCH = FBH = ABD = ACD 0,5 4 FHCFBCABCADC = = = 0,5 (6 ⇒∆HFC ∆ DAC(g.g) 0,5 điểm) HF DA ⇒= (1) 0,25 FC AC ⇒=AC.HF AD.CF 0,25 b. (2 điểm) Các tứ giác AECF, CBHF, ADBC nội tiếp, suy ra: EFC = EAC = CBD =−⇒+ 18000 CFH EFC CFH = 180 0,5 Suy ra E, F, H thẳng hàng. EF DB Chứng minh tương tự ý a ta có ∆EFC ∆ DBC(g.g) ⇒= (2) 0,25 FC BC Do đường kính MN vuông góc với dây AB nên N, M lần lượt là các điểm chính giữa của các cung AB. Suy ra DK là đường phân 0,25 ∆ADB ∆ACB giác của , CK là đường phân giác của DA KA CA KA DA CA DA DB ⇒= và = ⇒=⇒= (3) DB KB CB KB DB CB CA CB 0,5 FE FH Từ(1), (2) và (3) suy ra = ⇒=FE FH FC FC 0,25 Suy ra F là trung điểm của EH (đpcm) 0,25 c. (1 điểm) Lấy J trên đoạn AB sao cho DN là phân giác góc CDJ ta có ADC JDB, ADJ CDB 0,25
- ⇒=AC.BD DC.BJ, AD.BC = DC.AJ 0,25 DA DB Mà =⇒=⇒AD.BC AC.BD AJ=BJ CA CB 0,25 ⇒ J trùng với I ⇒ Điều phải chứng minh 0,25 a. (1,5 điểm) + Khi n = 0: A là hợp số + Khi n = 1 và k = 0, ta có A = 5 là số nguyên tố. 0,25 + Khi n ≥ 1 và k ≥ 1, ta chứng minh M không là số nguyên tố: 2 2k12+ k1 + 2 2 2k1 ++ k1 2 2k1 ++ k1 A=+ (n 2 ) − (n.2 ) =++ (n 2 n.2 )(n +− 2 n.2 ) 0,5 Ta có : n2++ 2 2k1++ n.2 k1là số nguyên lớn hơn 1 và n2+− 2 2k1++ n.2 k1là số nguyên Mặt khác n2+≥ 2 2k++ 1 2 n 2 .2 2k 1 ≥ 2n.2k 2 ⇒n2 + 2 2k1++ − n.2 k1 ≥ 2n.2 k 2 − n.2k1+ = n.2 k1 + ( 2 −> 1) 1 0,5 Suy ra M là hợp số. Kết luận: n44+ 2k+ 1 là số nguyên tố khi và chỉ khi n =1 và k = 0. 0,25 5 b. (1,5 điểm) (3 4 (n, 5) = 1 ⇒ n− 15 0,25 điểm) mà 42k+− 1 += 1 5(42k − 4 2k 1 + + 1) 5 ⇒ A 5 0,25 4 2k+ 1 A p⇔ n ≡− 4 (mod p) p1−−p1 4 2k+ 1 0,25 ⇒(n) 22 ≡−( 4) (mod p) p1− p1−−+ p1 ⇒(n2 ) ≡−( 1) 2 ( 22k 1 ) (mod p) 0,25 p1−−p1 Mà (n2 ) ≡≡( 22k+ 1 ) 1(mod p) (Định lí Fermat nhỏ) p1− ⇒1 ≡−( 1) 2 (mod p) 0,25 p1− ⇒2 ⇒− p 14 2 0,25 Hết