Đề thi chọn học sinh giỏi Thành phố môn Toán Lớp 12 - Bảng B - Năm học 2018-2019 - Sở GD và ĐT Hải Phòng (Có đáp án)
Bài 4 (1,0 điểm) Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi
bước di chuyển, quân vua được chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc
chung đỉnh với ô đang đứng (xem hình minh họa). Bạn An di chuyển quân
vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất để sau 3 bước đi quân vua trở về ô
xuất phát.
bước di chuyển, quân vua được chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc
chung đỉnh với ô đang đứng (xem hình minh họa). Bạn An di chuyển quân
vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất để sau 3 bước đi quân vua trở về ô
xuất phát.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Thành phố môn Toán Lớp 12 - Bảng B - Năm học 2018-2019 - Sở GD và ĐT Hải Phòng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_thanh_pho_mon_toan_lop_12_bang_b_n.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi Thành phố môn Toán Lớp 12 - Bảng B - Năm học 2018-2019 - Sở GD và ĐT Hải Phòng (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN:TOÁN – BẢNG B (Đề thi gồm 01 trang) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 02/11/2018 Bài 1 (2,0 điểm) a) Cho hàm số yx=+323 x −+ 91 x có đồ thị là (C). Gọi AB, là hai điểm cực trị của (C). Tính diện tích của tam giác OAB, trong đó O là gốc tọa độ. b) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=+2 x mx2 ++ 46 x có cực tiểu. Bài 2 (2,0 điểm) 2sin3 xx−+ sin cos 2 x a) Giải phương trình = 0. tanx − 1 22x32−−( y) x −= xy m b) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ phương trình x2 +3 xy −=− 12 m có nghiệm. Bài 3 (2,0 điểm) Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Biết AB= BC = aAD, = 2; aSA = 2 a và vuông góc với mặt phẳng ( ABCD). a) Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD). b) Cho M là điểm nằm trên cạnh SA sao cho SM= x(0 zx ;92 + yz ≤+ xz 9 xy . 9222yx− yx +++ yz zx Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P =3 +++. y xy+ yz ++ xz .HẾT . (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Cán bộ coi thi 1: Cán bộ coi thi 2:
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN:TOÁN – BẢNG KHÔNG CHUYÊN (gồm 06 trang ) Ngày thi: 02/11/2018 Bài Đáp án Điểm Bài 1 a) Cho hàm số yx=+323 x −+ 91 x có đồ thị là (C). Gọi AB, là hai điểm cực trị (2.0 điểm) 1.00 của (C). Tính diện tích của tam giác OAB, trong đó O là gốc tọa độ. 2 x =1 +) Tập xác định D = . yxx'3= + 6 −⇒ 9 y '0 =⇔ 0.25 x = −3 +) (C) có hai điểm cực trị là AB(−−3; 28) ,( 1; 4) . 0.25 1 +) OA=−( 3;28) , OB =( 1; −⇒ 4) S = −3.( −− 4) 1.28 = 8. 0.50 OAB 2 m =+2 ++ b) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số y2 x mx 46 x có 1.00 cực tiểu. x + 2 +) Tập xác định D = ; ym'2= + . 2 ++ xx46 0.25 Ta có: Hàm số có đạo hàm liên tục trên nên hàm số có cực tiểu thì phương trình y’0= phải có nghiệm. −2xx2 ++ 46 +) Xét phương trình ym'0= ⇔ = ,( x≠− 2) . x + 2 −2xx2 ++ 46 Đặt gx( ) = ,x∈− \2{ } . Ta có: x + 2 4 = > ∀ ≠− gx'( ) 2 0,x 2 . Ngoài ra ta có ( x+2) xx2 ++ 46 limgx( ) =−= 2; lim gx( ) 2, từ đó ta có bảng biến thiên của hàm số y= gx( ) như xx→+∞ →−∞ sau: 0.25 x – ∞ -2 + ∞ y' + + + ∞ -2 y 2 – ∞ Từ bảng biến thiên suy ra phương trình y’0= có nghiệm khi và chỉ m∈( −∞; − 2) ∪( 2; +∞) . +) Xét TH1: m > 2 = Phương trình y’0 có nghiệm duy nhất x0 , khi đó ta có: 0.25 limym '=+> 2 0; lim ym ' =−< 2 0 nên ta có bảng biến thiên của hàm số có dạng xx→+∞ →−∞ 1
- x – ∞ + ∞ y' - 0 + y Từ bảng biến thiên suy ra hàm số có cực tiểu. +)TH2: m 2. yx'0( 0 ) = Ghi chú: +) Nếu bài làm chỉ sử dụng điều kiện đủ: Hệ có nghiệm thì 0.25 yx''( 0 ) > 0 trừ 0.25 điểm. +) Nếu bài làm tìm điều kiện của m để pt y’0= có nghiệm và xét dấu y’’ trong hai trường hợp mm>2; <− 2 thì cho điểm tối đa. Bài 2 2sin3 xx−+ sin cos 2 x a) Giải phương trình = 0. (1.0 điểm) tanx − 1 1.00 π xk≠+π 4 Điều kiện: ,.k ∈ 0.25 π xk≠+π 2 Với điều kiện trên phương trình đã cho tương đương với π xk= + 2π 0.50 2sin3 xx−+ sin cos 2 x =⇔− 0( sin x 1) cos 2 x =⇔ 0 2 ππk x = + 42 3π 0.25 Kết hợp điều kiện đề bài thì phương trình có công thức nghiệm là x=+∈ kkπ ,. 4 b) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ phương trình 32 22x−−( y) x −= xy m 1.00 có nghiệm. x2 +3 xy −=− 12 m 32 2 22x−−( y) x −= xy m ( x+ x)(2 xy −=) m +) Ta có: ⇔ 2 x+3 xy −=− 12 m ( x2 ++ x) (2 xy −=−) 12 m 0.25 1 +) Đặt a=+=− x2 xb;2 x y với điều kiện ax=2 + x ≥− . 4 ab. = m Hệ đã cho có dạng . Suy ra ab, là hai nghiệm của phương trình ab+=−12 m t2 −−(1 2 mt) += m 0*( ) . 0.25 1 Hệ ban đầu có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm t ≥− . 4 2
- −+tt2 1 +) Ta có: (*) ⇔m = = gt( ), t ∈ − ;. +∞ 21t + 4 −2tt2 − 21 + −+1 3 +) gt'( ) =2 ⇒gt'0( ) = ⇔= t . (21t + ) 2 +) Từ đó ta có bảng biến thiên của hàm số gt( ) x – ∞ - -1/2 -1/4 + ∞ y' – 0 + + 0 – 0.25 + ∞ + ∞ y – ∞ – ∞ -5/8 23− +) Từ bảng biến thiên của g(t) suy ra m ≤ . 0.25 2 Bài 3. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, (2,0 điểm) AB= BC = aAD, = 2, aSA = 2 a và vuông góc với mặt phẳng ( ABCD). a) Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD). 1.00 Gọi ϕ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD). S A D K 0.50 H B C Gọi HK, lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB và SC. Ta có: BC⊥( SAB) ⇒⊥ BC AH . Ngoài ra AH⊥⇒ SB AH ⊥( SBC). Tương tự AK⊥ ( SCD). Do đó góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) bằng góc AH222+− AK HK giữa hai đường thẳng AH và AK, hay cosϕ = cos HAK = 2.AH AK SA. AB 2SA . AC 22 2 Ta có AH= = a;. AK = = a = a SB 5 SC 63 0.25 SH 4 Mặt khác ta có: ∆∆SHK SCB nên HK= BC = a SC 30 15 cosϕ = . 0.25 5 3
- b) Cho M là điểm nằm trên cạnh SA sao cho SM= x,0( << x 2 a) . Mặt phẳng (BCM ) chia hình chóp thành hai phần có thể tích là V và V (trong đó V là thể 1 2 1 1.00 V 1 tích của phần chứa đỉnh S ). Tìm x để 1 = . V2 2 S N M D A 0.25 B C +) Mặt phẳng (BCM ) cắt cạnh SD tại N. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (BCM ) là hình thang BCNM. +) Gọi V là thể tích của khối chóp S ABCD Ta có: VS. BCNM= VV S BCM + S CMN ; 12 V= VV,. = V S ABC 23S ACD SM 0.50 Đặt k = suy ra: SA VVS BCM SM 12S CMN SM SN 22 ==⇒=k VS BCM kV.; = . =⇒=k VS CMN k V. VS ABC SA 33VS CDA SA SD 122 V1 11 +) Từ đó suy ra VV1 = k + k. Mà =⇒=VV1 33 V 23 2 0.25 1 122 1 Suy ra: VV= k + k ⇒=⇒= k xa. 3 33 2 Bài 4. Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, quân (1,0 điểm) vua được chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng 1.00 (xem hình minh họa). Bạn An di chuyển quân vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất để sau 3 bước quân vua trở về ô xuất phát. +) Mỗi bước đi quân vua có thể đi đến 8 ô xung quanh, từ đó suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω=) 8.3 0.25 +) Gắn hệ trục Oxy vào bàn cờ vua sao cho vị trí ban đầu của quân vua là gốc tọa độ, mỗi ô trên bàn ứng với một điểm có tọa độ ( xy;.) Mỗi bước di chuyển của quân vua từ 22 điểm ( xy; ) đến điểm có tọa độ ( xxy++00; y) trong đó xy00,∈−{ 1; 0;1} ; x0 + y 0 ≠ 0 . 0.25 Ví dụ nếu xy00=1; = 0 thì quân vua di chuyển đến ô bên phải; xy00=−=−1; 1 thì di chuyển xuống ô đường chéo. +) Sau 3 bước đi thì tọa độ của quân vua là ( x1+ x 2 + xy 31; + y 2 + y 3), xxxyyy 123123 , , ; , ,∈−{ 1; 0;1} . Để về vị trí ban đầu thì 0.25 xxx123++=0 . Suy ra ( xxx123,,) ;( yy 12 ,, y 3) là một hoán vị của {−1; 0;1}. yyy123++=0 +) {xxx123,,} có 6 cách chọn; với mỗi cách chọn {xxx123,,} có 4 cách chọn {yyy123,,} 0.25 4
- ( vì ( xyii;) , i= 1, 3 không đồng thời bằng 0. Do đó số kết quả thuận lợi của biến cố 24 3 bằng 24 và xác suất cần tìm là p = = . 83 64 Ghi chú: Nếu thí sinh làm theo cách liệt kê mà không khẳng định bước đi thứ hai quân vua không thể di chuyển đến một ô mà ô đó không chung đỉnh hoặc không cạnh chung với ô ban đầu thì trừ đi 0,25 điểm; nếu liệt kê thiếu hoặc thừa thì không cho điểm. Bài 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD tâm E , gọi G là (1,0 điểm) trọng tâm tam giác ABE. Điểm K (7;− 2) thuộc đoạn ED sao cho GA= GK. Tìm 1.00 tọa độ đỉnh A và viết phương trình cạnh AB, biết đường thẳng AG có phương trình 3xy−− 13 = 0 và đỉnh A có hoành độ nhỏ hơn 4. +) Ta có GA= GB = GK nên G là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABK. 0.25 ⇒= AGK2 ABK == 2.4500 90 ⇒ tam giác AGK vuông cân tại G. +) Đường thẳng GK đi qua K (7;− 2) và vuông góc với AG ⇒GK: x + 3 y −= 10. Ta có G=∩⇒ GK AG G (4; − 1) . Do AG có phương trình 3xy−− 13 = 0 nên At( ;3 t− b ) là VTPT của đường thẳng AB và n2 =(3; − 1) là VTPT 0.25 của đường thẳng AG. Khi đó: 333ab− 2 b = 0 cos MAG = ⇔ = ⇔6ab +=⇔ 8 b 0 . 10 10. ab22+ 10 34ab= − +) Với 3a=−⇒ 4 b AB : 4 x − 3 y − 24 = 0. Thấy d( K, AB) =<=⇒ 2 d( K , AG) 10 loại. 0.25 +)Với b=⇒0 AB : x −= 30. Ghi chú: Nếu học sinh công nhận hoặc ngộ nhận trong chứng minh các kết quả ở bước 1 và làm đúng các bước còn lại thì cho 0.5 điểm. Bài 6. u1 = 3 (1,0 điểm) Cho dãy số {un} xác định bởi 1 2 . 1.00 un+1 = u n ++5 uun nn , ∈ ,1 n ≥ 2 ( ) 5
- 11 1 = + ++ Ta thành lập dãy số {vn} với vn 22 2 . Chứng minh rằng dãy số {vn} uu12 un có giới hạn và tính giới hạn đó. * Ta dễ có unn >0, ∀∈ . 11 Ngoài ra u= u2 ++>5 uu uu 2* +=∀∈ un,. Do đó dãy số {u } n+1 22( n nn) ( nn) n n tăng. Giả sử {un} bị chặn khi đó limun = aa , ≥= 3 ua1 , ∈ . Cho qua giới hạn hệ thức 0.25 11 u= u22 +5 u + u ⇒= a a + 50 aa + ⇒= a vô lí. n+1 22( n nn) ( ) 1 Từ đó suy ra {un} không bị chặn và limun = +∞ ,lim = 0. un 1 +) Ta có u= uuu2 ++⇔−=+⇔−5 2 uu uu225 4 u 4 uuu = 5, (vì n+12 ( nnn) nn+1 nn n++11 nnn >> uunn+1 0 ) 0.50 5 11 1411 1411 ⇔=−⇒=−⇒=+− 224 vn 2 un+1 uu nn ++ 1 u n 155 uu nn + 1 u 11 uun 1 4 1 17 Suy ra: limv =+= . . 0.25 n 9 5 3 45 Bài 7. Cho các số thực dương xyz,, thỏa mãn điều kiện x≥ yx; ≥ zx ;92 + yz ≤+ xz 9 xy . (1,0 điểm) 9222yx− yx +++ yz zx 1.00 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P =3 +++. y xy+ yz ++ xz Ta sẽ chứng minh: 11 2 Với mọi ab; dương và ab ≥1 thì +≥ (*) ++ 11ab1+ ab 0.25 Thật vậy: 2 (*) ⇔( a − b) ( ab −≥10) (luôn đúng). Đẳng thức xảy ra khi ab= hoặc ab =1 +) Ta có x2 +9 yzxzxy ≤ + 9 ⇔( xzxy −)( −9) ≤⇒− 0 xy 90 ≤ vì xz> . Đặt x tt= ⇒∈[1; 9 ] . y t++2 yz t2 11 Khi đó Pt=339 −+ ++ 11 ++ = 9 −+t + 2 + + +++ + zx t11 yz xz t 11++ 0.25 yz Áp dụng bất đẳng thức đã chứng minh ta có: tt++2 2 22 P≥3392 −+ t ++ = 92 −+t ++ =ft( ) tt++11zx 1+ t 1+ yz t + 22 Xét hàm số ft( ) =3 9 −+ t ++2 ,t ∈[ 1; 9 ] có t +1 1+ t −11 1 0.25 ft' ( ) = − − <0, ∀∈t[ 1; 9 ] từ đó suy ra 2 22 393 ( − t) (t +1) tt(1+ ) 6
- 18 P≥≥ ft( ) f(9.) = 5 x = 9 y xz xy= 9 xy= 9 = ⇔⇔ +) Dấu bằng xảy ra khi 2 . zy xy= z zy= 3 0.25 xz .1= zy 18 Vậy minP= , khi x = 9 yz , = 3 y 5 7