Đề thi giao lưu học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD và ĐT Đại Lộc (Có đáp án)

Câu 3. (2,25 điểm)
1) Cho m gam CaS tác dụng vừa đủ với m1 gam dung dịch axit HBr 9,72% thu được m2 gam dung dịch muối x% và 672 ml khí H2S (đktc). Tính m, m1, m2, x.
2) Cho V (lít) CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, sau phản ứng thu được 98,5 gam kết tủa. Tính V?
doc 8 trang Hải Đông 28/02/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giao lưu học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD và ĐT Đại Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_giao_luu_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề thi giao lưu học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD và ĐT Đại Lộc (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2017-2018 Môn: Hóa Học 8 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1. (2,0 điểm) 1) Chỉ dùng dung dịch H 2SO4 loãng hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn: MgO, CuO, BaO, Fe2O3. 2) Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phản ứng hóa học sau: a) Ba + H2O  + b) Fe3O4 + H2SO4(loãng)  + + H2O c) MxOy + HCl  + H2O d) Al + HNO3  + NaOb + Câu 2. (2,0 điểm) 1) Tổng số hạt proton (P), nơtron (N) và electron (E) của một nguyên tử nguyên tố X là 13. Xác định nguyên tố X? 2) Cho 27,4 gam Ba tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%. a) Tính thể tích khí thoát ra (đktc). b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Câu 3. (2,25 điểm) 1) Cho m gam CaS tác dụng vừa đủ với m 1 gam dung dịch axit HBr 9,72% thu được m2 gam dung dịch muối x% và 672 ml khí H2S (đktc). Tính m, m1, m2, x. 2) Cho V (lít) CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 1,5M, sau phản ứng thu được 98,5 gam kết tủa. Tính V? Câu 4. (1,5 điểm) Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1. a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí. b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A. Câu 5. (2,25 điểm)
  2. 1) Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO 3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Biết rằng Pb(NO3)2 bị nhiệt phân theo phản ứng: to Pb(NO3)2  PbO + NO2  + O2  2) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X. (Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học) HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh SBD:
  3. KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC NĂM HỌC 2017-2018 ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: Hóa học 8 (HDC này gồm 03 trang) Câu 1: (2 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm Mỗi chất nhận biết đúng được 0,25 điểm 1) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào các chất rắn: 0,25 đ 1 đ - Nếu thấy tan và tạo dung dịch màu xanh là CuO: CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,25 đ - Nếu thấy tan và tạo dung dịch màu nâu đỏ là Fe2O3: Fe O + 3H SO Fe (SO ) + 3H O 2 3 2 4 2 4 3 2 0,25 đ - Nếu thấy tan và tạo kết tủa màu trắng là BaO: BaO + H2SO4 BaSO4  + H2O 0,25 đ - Còn lại là MgO MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O 2) a) Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2  0,25 đ 1,0 đ b) Fe3O4 + 4H2SO4(loãng)  FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O 0,25 đ c) M O + 2yHCl  x MCl + yH O x y 2y 2 0,25 đ x 0,25 đ d) (5a–2b)Al + (18a–6b)HNO3  (5a–2b)Al(NO3)3+ 3NaOb +(9a–3b)H2O Câu 2: ( 2,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm 1) - Trong hạt nhân nguyên tử luôn có: P N 1,5 P (I) 0,25 đ 0,75đ - Theo bài ra: P + N + E = 13 Hay 2P + N = 13 (do số P = số E ). Suy ra N = 13 – 2P 0,25 đ thay vào (I)
  4. ta có: P 13 – 2P 1,5 P + Với P 13 - 2p thì P 4,3 0,25 đ + Với 13 - 2P 1,5 P thì P 3,7 => 3,7 P 4,3 mà P là số nguyên nên P = 4. Vậy X là Beri (Be). 27,4 9,8 2) a) n 0,2(mol) ; n 0,1(mol) Ba 137 H2SO4 98 1,25 đ PTHH: Ba + H2SO4  BaSO4  + H2  0,25 đ Trước phản ứng: 0,2 0,1 (mol) Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 0,1 (mol) Sau phản ứng: 0,1 0 0,1 0,1 (mol) Sau phản ứng còn dư 0,1 mol Ba nên Ba sẽ tiếp tục phản ứng với H2O trong dung dịch: Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2  0,1 0,1 0,1 (mol) Tổng số mol H2 thu được sau 2 phản ứng: n 0,1 0,1 0,2(mol) H2 0,25 đ Thể tích khí thu được (đktc): V 0,2 22,4 4,48(lít) H2 b) Dung dịch thu được sau phản ứng là dung dịch Ba(OH)2. 0,25 đ Khối lượng Ba(OH) thu được là: m 0,1 171 17,1(g) . 2 Ba(OH)2 Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m 27,4 100 m m 27,4 100 0,1 233 0,2 2 103,7(g) 0,25 đ dd BaSO4 H2 Nồng độ dung dịch sau phản ứng: 0,25 đ 17,1 C% 100% 16,49% dd Ba(OH)2 103,7
  5. Câu 3: (2,25 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm 0,672 1) n 0,03 mol 0,25 H2S 22,4 đ 1đ CaS + 2HBr CaBr2 + H2S  Theo phương trình: 0,25 n n n 0,03(mol); n 0,06 mol; m 0,06 81 4,86(g) CaS CaBr2 H2S HBr HBr đ m m 0,03 72 2,16 (gam); m 0,03 200 6(gam) CaS CaBr2 4,86 100 m 50(gam) 1 9,72 0,25 Áp dụng ĐLBTKL: đ m m 50 2,16 34 0,03 51,14(gam) 2 ddCaBr2 6 100 x C% 11,73(%) 0,25 CaBr2 51,14 đ 98,5 2) n 0,4 1,5 0,6(mol) ; n 0,5(mol) Ba(OH)2 BaCO3 197 1,25 đ • Trường hợp 1: Xảy ra 1 phản ứng (Ba(OH)2 dư) CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O 0,5 0,5 0,5 (mol) 0,25 n 0,6 0,5 0,1(mol) Ba(OH)2 (dư) đ V 0,5 22,4 11,2(lít) CO2 • Trường hợp 2: Xảy ra 2 phản ứng (Ba(OH)2 hết) 0,25 CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O đ 0,6 0,6 0,6 (mol) Vì sau phản ứng thu được 0,5 mol kết tủa nên sau phản ứng này kết tủa phải tan đi 0,1 mol theo phản ứng: CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2 0,25 0,1 0,1 đ
  6. (mol) V (0,6 0,1) 22,4 15,68(lít) CO2 0,25 đ 0,25 đ Câu 4: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a) Gọi số mol O2 có trong hỗn hợp A là x (mol) Số mol CO2 có trong A là 5x (mol). 0,25 đ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A: 44.5x 32.x 252x M 42(g) 6x 6x 0,25 42 đ Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí: d 1,45 A / kk 29 b) Ở đktc: 42 g (tương ứng 1mol) hỗn hợp khí A có thể tích 0,25 22,4 lít. đ 10,5 22,4 10,5 g hỗn hợp khí A có thể tích: 5,6(lít) 42 0,25 đ 0,5 đ Câu 5: (2,25 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm
  7. 1) 66,2 nPb(NO ) 0,2 (mol) 3 2 331 0,75 đ Gọi số mol Pb(NO3)2 bị nhiệt phân là a (mol). to 2Pb(NO3)2  2PbO + 4NO2  + O2  a mol a mol Sau phản ứng chất rắn gồm: (0,2 – a) mol Pb(NO ) (dư) và a 3 2 0,25 mol PbO đ Theo đề bài ta có: 331.(0,2 – a) + 223a = 55,4 Giải phương trình tìm được: a = 0,1 (mol). 0,1 100% H 50 (%) 0,25 0,2 đ 0,25 đ 11,2 6,72 2) n 0,2(mol); n 0,3(mol) Fe 56 hh khi 22,4 1,5 đ 0,25 Gọi công thức khí X là NxOy. đ Theo bài ra thì tỉ lệ số mol hai khí là 1 : 1 nên: 0,3 n n 0,15 (mol) NO NxOy 2 Ta có các quá trình cho và nhận e sau: Fe0 Fe+3 + 3e 0,25 đ 0,2 mol 0,6 mol N+5 + 3e N+2 0,45 mol  0,15 mol +5 xN + (5x – 2y) NxOy 0,25 0,15.(5x – 2y)  0,15 mol đ
  8. Áp dụng ĐLBT e ta có: 0,45 + 0,15.(5x – 2y) = 0,6 5x – 2y = 1  x = 1; y = 2 là phù hợp. Vậy X là NO2. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Giám khảo chú ý: - HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm. - Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn là tổng điểm của các câu thành phần.