Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Lập Thạch (Có đáp án)

Câu 10 (3 điểm):
1, Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã lấy lượng hoá chất KClO3, KMnO4 đem
nung nóng, đều thu được a mol khí oxi. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất cần lấy?
2, Trong một bình kín có thể tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc) và 4,8 g Mg. Đốt Mg trong bình kín
cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất có trong bình sau phản ứng. Biết khí oxi chiếm 20%
thể tích không khí và còn lại là khí nitơ. 
pdf 4 trang thanhnam 20/05/2023 2540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Lập Thạch (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_hoa_hoc_lop_8_phong_gddt_lap.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Hóa học Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Lập Thạch (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai PHÒNG GD & ĐÀO TẠO LẬP THẠCH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN HÓA HỌC 8 THỜI GIAN: 150 PHÚT Phần I: Trắc nghiệm: Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D trong các câu sau: Câu 1: Khí nào dưới đây thu bằng cách úp ống nghiệm? A. H2 B. O2 C. NO2 D. CO2. Câu 2: Thành phần không khí luôn bị tác động bởi các yếu tố khác nhau: a) Khí thải từ các nhà máy. b) Cây xanh quang hợp. c) Các phương tiện giao thông dùng nhiên liệu xăng, dầu. d) Sản xuất vôi. e) Sự hô hấp. Yếu tố làm ô nhiễm không khí là A. a, b, c . B. c, d, e. C. b, c, d. D. a, c, d. Câu 3 : Không khí tự nhiên là hỗn hợp nhiều khí, có th ể k ể ra một số khí cơ bản sau: nitơ, oxi, cacbonđioxit, hơi nước, lưu huỳnh đioxit. Khí nào thuộc loại đơn chất ? A . nitơ và cacbonđioxit . B . nitơ và oxi . C . hơi nước và lưu huỳnh đioxit . D . oxi và cacbonđioxit . Câu 4 : Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% v ề khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6. Câu 5: Oxit nào dưới đây có tên gọi đinitơ pentaoxit? A. NO2. B. N2O. C. N2O3. D. N2O5. Câu 6: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV. C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. m có giá trị là A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g. Trang | 1
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 8: Cho công thức hoá học của các oxit sau: MgO; SO2; K2O; FeO; CO2; P2O5. Số oxit axit là A. 6 B. 3 C. 4 D. 2 Phần II : Tự Luận (8 điểm ) Câu 9 (2,5 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết phản nào xảy ra sự oxi hóa ? t0 ⎯⎯→ a) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 ⎯→ b) Al4C3 + H2O Al(OH)3 + CH4 c) Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3 t0 ⎯⎯→ d) CnH2n+2 + O2 CO2 + H2O Câu 10 (3 điểm): 1, Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã lấy lượng hoá chất KClO3, KMnO4 đem nung nóng, đều thu được a mol kh í oxi. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất cần lấy ? 2 , Trong một bình kín có th ể tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc) và 4,8 g Mg. Đốt Mg trong bình kín cho phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính khối lượng chất có trong bình sau phản ứng. Biết kh í oxi chiếm 20% th ể tích không kh í và còn lại là khí nitơ . Câu 11(2,5 điểm): Quá trình quang hợp của cây xanh diễn ra theo sơ đồ phương trình phản ứng : ⎯⎯⎯⎯⎯→DiÖplôc CO2 + H2O (C6H10O5)n + O2 tinh bột a) Hoàn thành phương trình phản ứng và nêu biện pháp bảo v ệ không khí trong lành ? b) Tính khối lượng tinh bột thu được và thể tích khí O2(đktc) đó giải phóng nếu lượng nước tiêu thụ là 5 tấn và lượng khí CO2 tham gia phản ứng dư. Cho hiệu suất phản ứng là 80%. Cho C = 12, O = 16, H =1, N =28, Mg =24, K =39, Mn =55, Cl = 35,5 Trang | 2
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐÁP ÁN Phần I: Trắc nghiệm: Học sinh chọn đúng mỗi câu được 0,25x8 = 2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B A D C A B Phần 2: Tự luận (8 điểm) Câu Nội dung Điểm 9 t0 0,5 a) 4FeS2 + 11O2 ⎯⎯→ 2Fe2O3 + 8SO2 0,5 ⎯→ b) Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 0,5 c) 4Fe(OH) + O + 2H O 4Fe(OH) 2 2 2 3 31n + t0 0,5 d) CnH2n+ 2 + 2 O2 ⎯⎯→ nCO2 + (n+1)H2O 0,5 Các phản ứng xảy ra sự oxi hóa là a, c, d 10 1. Các phương trình phản ứng xảy ra to 0,25 2KClO3 ⎯⎯→ 2KCl + 3O2 (1) 0,25 o ⎯⎯→t 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) Theo (1),(2) ta có: 2 0,5 22 mKClO = a.122,5(g) 0,5 nnamolKClOO ==() 3 3233 3 nnamol==22() maag ==2.158316() KMnOO42 KMnO4 2) nkk = 5,6/22,4 = 0,25 mol nO2 = 0,25/5 = 0,05 mol nN2 = 0,2 mol nMg = 4,8/24 = 0,2 mol 0,5 Phương trình hoá học : 2Mg + O2 2MgO 0,25 Theo phản ứng Mg còn dư, oxi phản ứng hết. Sau phản ứng, trong bình gồm: 0,25 nMg (tham gia) = nMgO = 2.nO2 = 2.0,05 = 0,1 mol → mMgO = 0,1.40 = 4 (g) 0,25 nMg(còn) = 0,2 -0,1 = 0,1 mol → mMg còn = 0,1.24 = 2,4 (g) 0,25 mN2 = 0,2.28 = 5,6 (g). Trang | 3
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai D iÖ p lô c 0,5 a) 6nCO2 + 5nH2O ⎯⎯⎯⎯→ (C6H10O5)n + 6nO2 Tinh bột 0,25 Đ ể bảo v ệ không khí trong lành chúng ta cần: Bảo v ệ rừng, trồng rừng, trồng cây 11 xanh và hạn ch ế rác thải ra môi trường b) Theo phương trình hoá học trên : 0,5 6 6 Số mol tinh bột (C6H10O5)n = 1/5n .số mol H2O = (5.10 )/(18.5n) = 10 /18n (mol). 6 6 0,25 Số mol O2 = 6n/5n . số mol H2O = (6n.5.10 )/(5n.18) = 10 /3 (mol). Khối lượng tinh bột thu được là: (106/18n).162n.0,8 = 7,2.10 6 (g) = 7,2 (tấn). 0,5 6 6 3 0.5 Thể tích khí oxi: VO2 = (10 /3).22,4.0,8 = 5,973.10 (lít) = 5973 m Trang | 4