Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)

Câu 1 (2,5 điểm).
a) Nghỉ hè năm nay, bố cho Khoa đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a. Khoa không hiểu
tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều quần áo ấm để làm gì. Em hãy giải thích cho Khoa.
b) Thành phố Hà Nội và Thành phố Hải Phòng có khoảng cách địa lí là 105km. Trên một bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:700 000, vậy khoảng cách giữa 02 thành phố đó trên bản đồ là bao nhiêu cm?
doc 5 trang Hải Đông 06/02/2024 1400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ CHÍNH THỨC KHÓA NGÀY 08/4/2023 Đề thi môn: Địa lí, lớp 8 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (2,5 điểm). a) Nghỉ hè năm nay, bố cho Khoa đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a. Khoa không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều quần áo ấm để làm gì. Em hãy giải thích cho Khoa. b) Thành phố Hà Nội và Thành phố Hải Phòng có khoảng cách địa lí là 105km. Trên một bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:700 000, vậy khoảng cách giữa 02 thành phố đó trên bản đồ là bao nhiêu cm? Câu 2 (2,5 điểm). Em hãy quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây cho biết đâu là biểu đồ thuộc đới nóng? Vì sao? Câu 3 (5,0 điểm). Các nước khu vực Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? Khi trở thành thành viên của ASEAN, Việt Nam có được cơ hội và gặp phải những thách thức gì? Câu 4 (4,0 điểm). Bằng kiến thức đã học về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam hãy cho biết: a) Những thuận lợi và khó khăn trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc nước ta hiện nay. b) Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? Câu 5 ( 6,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
  2. Diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2005. Năm Tổng diện tích rừng Diện tích rừng tự nhiên Diện tích rừng trồng (triệu ha) (triệu ha) (triệu ha) 1943 14,3 14,3 0 1983 7,2 6,8 0,4 2005 12,7 10,2 2,5 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự biến động diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 1943 – 2005. b) Nhận xét và giải thích sự biến động của diện tích rừng Việt Nam trong giai đoạn trên. c) Kể tên các khu rừng nguyên sinh ở tỉnh Đắk Lắk. Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng Át Lát Địa Lý Việt Nam sản xuất năm 2013 trở lại đây. Họ và tên học sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
  3. KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY: 08/4/2023 Môn: Địa Lý, lớp 8 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Ý trong Câu Nội dung Điểm câu a * Bố cho Khoa đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a, dặn chuẩn bị áo ấm vì: - Hai nửa cầu Bắc và Nam có mùa trái ngược nhau 0, 5 điểm - Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc đang là mùa nóng (mùa hè), Ô-xtrây-li-a (27oN;133oĐ) nằm ở bán cầu Nam đang là mùa 1,0 điểm lạnh (mùa đông) nên mang nhiều áo ấm để mặc không bị lạnh. 1 (2,5đ) b - Theo đề bài bản đồ có tỉ lệ 1: 700 000 nghĩa là cứ 1cm trên 0,25 điểm bản đồ tương ứng với 700 000 cm ngoài thực địa. - Hai thành phố đó có khoảng cách thực tế là: 0,25 điểm 105 km = 10 500 000 cm 0,25 điểm - Áp dụng công thức: Khoảng cách thực tế = Khoảng cách trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. 0,25 điểm - Vậy khoảng cách giữa 2 địa điểm đó trên bản đồ là 10 500 000 : 700 000 = 15 cm trên bản đồ. + Biểu đồ B thuộc đới nóng (nhiệt đới gió mùa) 0, 5 điểm + Nắng nóng quanh năm, nhiệt độ trên 200c 0, 5 điểm 2 + Có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm 0, 5 điểm (2,5đ) + Mưa nhiều vào mùa hạ (từ tháng 5 -10) 0, 5 điểm + Mưa ít vào mùa đông (11 – 4 năm sau) 0, 5 điểm * Những điều kiện thuận lợi để hợp tác phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á. + Có vị trí gần gũi, đường giao thông về cơ bản là thuận lợi. 0,5 điểm + Truyền thống văn hóa, sản xuất có nhiều nét tương đồng. 0,5 điểm + Có lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm 0,5 điểm giống nhau, con người dễ hợp tác phát triển với nhau. 3 + Có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên. 0,5 điểm (5,0đ) * Khi trở thành thành viên của ASEAN, Việt Nam có được cơ hội và gặp phải những thách thức: + Cơ hội: - Tốc độ tăng trưởng mậu dịch cao ( từ 1990 đến 2000 tăng 0, 5điểm 26,8%), tỉ trọng hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3 tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam. - Nước ta có nhiều mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu với các 0, 5điểm
  4. nước Đông Nam Á. - Dự án hành lang Đông -Tây, khai thác lợi thế miền Trung 0, 5điểm nhằm xóa đóa giảm nghèo. + Thách thức: - Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. 0, 5điểm - Các nước Đông Nam Á có nhiều mặt hàng giống nhau càng 0, 5điểm dễ xảy ra cạnh tranh trong xuất khẩu. - Sự khác biệt trong thể chế chính trị, sự bất đồng về ngôn 0, 5điểm ngữ gây khó khăn trong việc giao lưu với các nước. a) Những thuận lợi và khó khăn trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc nước ta hiện nay. * Thuận lợi: - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện. 0, 5 điểm - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và 0, 5 điểm thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. * Khó khăn: - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, sóng biển ) và chống giặc ngoại xâm 1 điểm 4 (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời (4,0đ) Tổ quốc) b) Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi vì: - Nước ta nằm ở khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của 0, 5 điểm gió Mậu dịch ( tín phong) và gió mùa châu Á. - Khu vực có gió mùa điển hình nhất trên thế giới, nên khí 0, 5 điểm hậu có 2 mùa rõ rệt. - Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với 1 điểm vai trò của biển Đông nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. a) HS vẽ dạng biểu đồ cột chồng (vẽ dạng biểu đồ khác 3 điểm không cho điểm). - Ghi tên biểu đồ, đơn vị các trục, số liệu vào biểu đồ. 5 - Đảm bảo tính thẩm mĩ, khoa học và chính xác. (6,0đ) (Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) b) Nhận xét: + Diện tích rừng của nước ta có sự biến động từ 1943 - 2005 0, 5 điểm
  5. + Giai đoạn từ 1943 -1983 tổng diện tích rừng giảm mạnh từ 14,3 xuống 7,2 giảm 7,1 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên 0, 25 điểm giảm 7,5 triệu ha, diện tích rừng trồng tăng 0,4 triệu ha, + Giai đoạn 1983 – 2005 diện tích rừng nước ta tăng từ 7,2 0,2 5 điểm lên 12,7 triệu ha, tăng 5,5 triệu ha. - Giải thích: + Giai đoạn 1943 -1983 giảm mạnh là do chiến tranh, khai 0, 5 điểm thác rừng bừa bãi, du canh du cư và một phần do cháy rừng. + Giai đoạn 1983 – 2005 tăng do chính sách bảo vệ, trồng và 0, 5 điểm phát triển rừng của nước ta. c) Tên các khu rừng nguyên sinh ở tỉnh Đắk Lắk - Nam Kar (Lăk), YorĐôn (Buôn Đôn). 0, 5 điểm - Ea Sô (Eakar), Cư Yang Sin (Krông Bông) 0, 5 điểm