Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)
Câu 2. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, phần lúa (năm 2007)
a) Kể tên năm tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước ta.
b) Các tỉnh Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực chiếm bao nhiêu phần trăm?
a) Kể tên năm tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước ta.
b) Các tỉnh Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2016.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHOÁ NGÀY 28/02/2017 ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi môn: Địa lí 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi này gồm có 01 trang) Câu 1. (3,0 điểm) Cho bảng thông tin sau: Mặt trời lên thiên Nửa cầu ngả về Ngày, tháng đỉnh tại phía Mặt Trời 22/6 22/12 21/3 và 23/9 a) Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn thành bảng trên. b) Vị trí trái đất trong hệ mặt trời vào hai ngày 22/6 và 22/12 còn giải thích được hiện tượng gì? Câu 2. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, phần lúa (năm 2007) a) Kể tên năm tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước ta. b) Các tỉnh Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực chiếm bao nhiêu phần trăm? Câu 3. (5,0 điểm) Vấn đề dân số và đô thị hoá là vấn đề được quan tâm thường xuyên và hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta, qua hiểu biết và kiến thức đã học của mình, em hãy: a) Nêu khái niệm về đô thị hoá. b) Phân tích mặt tích cực và hạn chế của đô thị hoá nước ta hiện nay. c) Nêu hậu quả của gia tăng dân số nhanh ở nước ta trong thời gian qua. Câu 4. (4,0 điểm) a) Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? b) Trình bày hiện trạng phát triển của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp sản xuất điện ở nước ta. Câu 5. (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 – 2011(Đơn vị: triệu USD) Năm 1999 2003 2007 2011 Tiêu chí Giá trị xuất khẩu 11541,4 20149,3 48561,4 96905,7 Giá trị nhập khẩu 11742,1 25255,8 62764,7 106749,8 Tổng số 23283,5 45405,1 111326,1 203655,5 a) Tính cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm. b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 – 2011. c) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên. Hết Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do NXBGD ấn hành, không được sử dụng tài liệu nào khác. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: .Số báo danh Chữ kí giám thị số 1 Chữ kí giám thị số 2
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÍ THCS Câu NỘI DUNG CHÍNH Điểm Câu 1 Phần địa lí tự nhiên 3,0 điểm a. Hoàn thành bảng: 1,5 điểm Ngày, tháng Mặt trời lên Nửa cầu ngả về thiên đỉnh tại phía Mặt Trời 2 /6 Chí tuyến bắc Nửa cầu bắc 22/12 Chí tuyến nam Nửa cầu nam 21/3 và 23/9 Xích đạo Không có nửa cầu nào. ( nếu học sinh trình bày chiếu vuông góc tại xích đạo vẫn chấp nhận 1,5 điểm b. Vị trí còn giải thích được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. - Nửa cầu bắc ngả về phía mặt trời nên bán cầu bắc có ngày dài hơn đêm và ngược lại với bán cầu nam. Câu 2 Sử dụng Atlat 3,0 điểm 3,0 điểm a. Kiên Giang . An Giang , Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng. 3 tỉnh 1đ, từ 4 tỉnh 1,5đ b. Tây Nguyên dưới 60%, Đồng bằng sông Cửu Long trên 90%. 1 vùng 0,75đ Câu 3. Dân cư – đô thị hoá 5,0 điểm. a. Khái niệm: 1,0 điểm - Thể hiện ở việc mở rộng quy mô các thành phố lớn. - Sự lan toả lối sống đô thị về các vùng nông thôn b. Mặt tích cực và tiêu cực của đô thị hoá. 2 điểm + Tích cực: 1,5 đ - Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm lao động trong nông 0,5 đ nghiệp, tăng lao động trong công nghiệp, dịch vụ - Tạo nhiều việc làm cho người dân, tăng thu nhập cho người lao 0,5 đ động. - Đóng góp nhiều GDP trong công nghiệp, ngân sách nhà nước. 0,25 đ năm 2005 đóng góp 70,4% GDP, 80 % ngân sách - Thị trường tiêu thụ hàng hoá lớn, thu hút đầu tư nước ngoài, tạo 0,25 đ ra sự tăng trưởng và phát triển kinh tế + Hạn chế : 0,5 đ - Gây ô nhiễm môi trường. 0,25 đ - Ảnh hưởng đến an ninh trật tự . 0,25 đ c. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh trong thời gian qua: 2 điểm
- Gây sức ép lên các vấn đề: - Phát triển kinh tế: Kìm hãm tốc độ phát triển kinh tế 0,5 đ - Nâng cao chất lượng cuộc sống: Ảnh hưởng đến thu nhập, tuổi 0.75 đ thọ - Bảo vệ tài nguyên môi trường: Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi 0,75 đ trường. Câu 4. Địa lí các ngành công nghiệp 4 điểm a. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm: 2 điểm - Là ngành chiếm tỉ trọng cao về giá trị sản lượng công nghiệp 0,5 đ - Có thế mạnh về tài nguyên và nguồn lao động 0,5 đ - Đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực 0,5 đ - Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 0,5 đ b. Hiện trạng phát triển công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu và 2 điểm ngành công nghiệp sản xuất điện. + CN khai thác nhiên liệu: 1 đ - Phân bố ở vùng than Quảng Ninh, sản lượng khoảng 15 đến 20 triệu 0,5đ tấn mỗi năm.( Năm 2005 đạt 34 triệu tấn). - Khai thác dầu khí phân bố chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. Sản 0,5đ lượng hàng năm khoảng trăm triệu tấn dầu, trăm tỉ mét khối khí + CN điện: 1 đ - Gồm nhiệt điện và thuỷ điện 0,25đ - Sản lượng tăng và đạt khoảng 40 tỉ kWh 0,5đ - Các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện lớn: Hoà Bình, Sơn La, Yaly, 0,25đ Phú Mỹ, Phả Lại Câu 5 Vẽ biểu đồ và nhân xét. 5 điểm a. Tinh cơ cấu; Đơn vị : % 1 điểm Năm Đúng 2 1999 2003 2007 2011 số liệu Tiêu chí 0,25đ Giá trị xuất 49,6 44,4 43,6 47,6 khẩu Giá trị nhập 50,4 55,6 56,4 52,4 khẩu Tổng số 100 100 100 100 3 điểm b. Vẽ Biểu đồ: + Biểu đồ Miền. Vẻ biểu đồ tròn cho ½ số điểm + Chính xác, khoa học, thẩm mỹ, có đầy đủ tên, chú giải 1 điểm b. Nhận xét. .
- - Nhận xét chung về xu hướng chuyển dịch của các đối tượng 0,25đ - Tỉ trọng giá trị nhập khẩu cao hơn giá trị xuất khẩu 0,25đ - Cán cân xuất nhập khẩu đang tiến dần đến sự cân đối 0,25đ - Giai đoạn 2007 – 2011 giá trị khẩu tăng lên 0,25đ Tổng Câu 1,2,3,4,5 Điểm 5 câu 20 HƯỚNG DẪN CHẤM Nếu học sinh trình bày không giống như đáp án nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa. Câu 1. Ý b. Nếu học sinh trình bày cả 2 bán cầu vẫn được chấp nhận. Câu 2. Chấm theo đáp án. Câu 3. ý b. Không phân tích được nhưng trình bày cơ bản các ý chính cho ½ số điểm Ý c. Không diễn giải vẫn cho điểm tối đa Câu 4. ý b. Phải có dẫn chứng số liệu chính xác phải có nguồn dẫn. Câu 5. Vẽ biểu đồ: - Ý a. Tính đúng % nhưng ghi sai đơn vị trên bảng thì cho ½ số điểm. - Vẽ biểu đồ khác không cho điểm.