Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)
Câu 3. ( 5,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Chứng minh nước ta có nhiều thuận để phát triển cây công nghiệp.
b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Chứng minh nước ta có nhiều thuận để phát triển cây công nghiệp.
b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2020.docx
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD và ĐT Krông Ana (Có đáp án)
- PHÒNG GDĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY 30/01/2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi môn: Địa lí 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1. ( 3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Trình bày đặc điểm gió mùa đông bắc hoạt động ở nước ta. b. Kể tên loại gió thổi vào nước ta có hướng Đông bắc ở phía Nam dãy Bạch Mã vào mùa khô ( Từ vĩ tuyến 16o B trở vào). Câu 2. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Tính mật độ dân số của nước ta năm 2019, biết rằng; Dân số 96.2 triệu người, diện tích 331 212 km2 . b. Chứng minh rằng; dân cư nước ta phân bố không đồng đều, giải thích về sự phân bố trên. Câu 3. ( 5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Chứng minh nước ta có nhiều thuận để phát triển cây công nghiệp. b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. Câu 4. (5,0 điểm) Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2005 2010 2016 Tổng sản lượng thuỷ sản 2 250,5 3 465,9 5142,7 6881 Khai thác 1 660,9 1 987,9 2414,4 3222 Nuôi trồng 589,6 1 478,0 2728,3 3659 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu ngành thuỷ sản của nước ta, giai đoạn 2000 – 2016. b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu ngành thuỷ sản của nước ta giai đoạn trên. Câu 5 (3,0 điểm) Nêu đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp sản xuất điện. Hết Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do nhà xuất bản giáo dục ấn hành, không sử dụng tài liệu nào khác. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: Số báo danh: Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHOÁ NGÀY; 30/01/2021 Môn: Địa lí 9 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Ý trong Câu Nội dung Điểm câu 1 n 1 a Đặc điểm gió mùa đông bắc: 2,0
- Ý trong Câu Nội dung Điểm câu - Thời gian hoạt động: Tháng XI đến tháng IV năm sau. 0,5 - Nguồn gốc: Cao áp Xibia. - Hướng: Đông bắc. 0,5 - Tính chất: 0,5 + Đầu mùa đông: Lạnh, khô. 0,5 + Giữa và cuối mùa đông: Lạnh, ẩm có mưa phùn. - Gió tín phong hoặc gió mậu dịch. 1,0 b - Mật độ dân số nước ta năm 2019: 290 người/ km2 1,0 a Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều: 3.0 - Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị lớn. 0,5 - Thưa thớt ở vùng miền núi và trung du. 0,5 - Năm 2003; Đồng bằng Sông Hồng 1192 người/ km2 , TP. Hồ Chí 0,5 Minh 2664 người/ km2 , Hà Nội 2830 người/ km2,Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/ km2 2 - Nội bộ các đồng bằng, miền núi cũng chênh lệch. Đồng bằng Sông 0,5 b Hồng cao hơn Đồng bằng Sông Cửu Long ( 429 người/ km2 ) Giải thích: - Điều kiện tự nhiên: Đồng bằng thuận lợi hơn miền núi 0,5 - Lịch sử khai thác lãnh thổ: Đồng bằng Sông Hồng khai thác sớm, 0,25 Đồng bằng Sông Cửu Long khai thác muộn hơn - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Đông Nam Bộ mật độ 0,25 dân số cao, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là những thành phố lớn Chứng minh nước ta có nhiều điều kiện để phát triển cây công nghiệp. 3,0 • Điều kiện tự nhiên: - Đất trồng: Diện tích đất dành cho trồng trọt lớn, nhiều loại thích 0,5 hợp cho các loại cây công nghiệp khác nhau ( phù sa, feralit, xám .) - Nguồn nước: Dồi dào từ các con sông lớn, lượng mưa lớn trong 0,5 năm . - Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới, có sự phân hoá theo đa dạng thuận lợi 0,5 3 a. cho đa dạng hoá cây trồng đặc biệt các cây công nghiệp nhiệt đới • Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư và nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong sản 0,5 xuất - Cơ sở chế biến ngày càng hoàn thiện.Thị trường đã mở rộng theo 0,5 hướng đa phương hoá, đa dạng hoá. - Chính sách của nhà nước: Ưu tiên phát triển cây công nghiệp đặc 0,5 biệt cây công nghiệp lâu năm Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. 2,0 - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến 0,5 b - Nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ cho nhân dân trong vùng 0,5 - Thúc đẩy công nghiệp hoá ở Tây Nguyên khi kết hợp với công 0,25 nghiệp chế biến.
- Ý trong Câu Nội dung Điểm câu - Thu hút hàng vạn lao động từ vùng khác đến góp phần phân bố lại 0,25 dân cư. - Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường. 0,25 - Tạo tập quán sản xuất mới cho dân tộc Tây nguyên 0,25 - Bảng xử lí số liệu. Đơn vị: % 1,0 Năm 200 2005 2010 2016 Tổng sản 100 100 100 100 lượng Khai thác 73,8 57,4 46,9 46,8 Nuôi trồng 26,2 42,6 53,1 53,2 - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền, biểu đồ tròn cho tối đa ½ 2,5 tổng số điểm. a - Đầy đủ tên, chú giải, số liệu theo mốc năm, kích thước phù hợp 4 Nhận xét. 1,5 - Nhìn chung cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta có sự thay đổi. 0,25 - Trong đó: + Khai thác có xu hướng giảm liên tục ( dẫn chứng) 0,25 + Nuôi trồng liên tục tăng qua các năm (dẫn chứng) 0,25 Giải thích: b - Ngành khai thác giảm do chi phí lớn, vùng biển hay xảy ra thiên 0,25 tai - Nuôi trồng tăng nhanh do chính sách phát triển của nhà nước,nhu 0,25 cầu thuỷ sản nuôi trồng cao như: Tôm, cá tra, ba sa - Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn, khí hậu phù hợp 0,25 Đặc điểm của công nghiệp khai thác nhiên liệu. 3,0 - Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu chủ yếu là than, dầu. 0,25 - Than phân bố ở vùng than Quảng Ninh ( than Antraxit chất lượng 0,25 tốt nhất Đông Nam Á). - Sản lượng 15 đến 20 triệu tấn trên năm 0,25 - Dầu mỏ chủ yếu khai thác ở thềm lục địa phía Nam ( các mỏ; Đại 0,25 Hùng, Rạng Đông ) - Hàng triệu tấn dầu, hàng tỉ m3 khí được khai thác. 0,25 5 - Nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta 0,25 Ngành công nghiệp điện lực. - Cơ cấu gồm nhiệt điện và thuỷ điện. 0,5 - Sản lượng khoảng 40 tỉ kWh mỗi năm và sản lượng tăng liên tục. 0,25 - Các nhà máy thuỷ điện lớn; Hoà Bình, Yaly, Trị An 0,25 - Nhà máy nhiệt điện ; Phả Lại, Uông Bí, Phú Mỹ 0,25 - Hiện nay nước ta đang phát triển mạnh điện gió, mặt trời 0,25 Hướng dẫn chấm. 1. Bài làm của thí sinh khác với đáp án nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
- 2. Câu 2, ý a; Không làm tròn số ( mật độ dân số) trừ 0,25 điểm. 3. Câu 4, ý a; đúng 1 đáp số cho 0,25 điểm. 4. Câu 4, ý b; Tuỳ theo mức độ sai sót trừ 0,25 đến 0,5 điểm. 5. Các câu còn lại chấm theo đáp án. Hết