Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD và ĐT Nam Trực (Có đáp án)

Bài 6: (2,0 điểm)
Cần dùng ít nhất bao nhiêu tấm bìa hình tròn có bán kính bằng 1 để phủ kín một tam giác đều có cạnh bằng 3, với giả thiết không được cắt tấm bìa.
pdf 4 trang Hải Đông 13/01/2024 2720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD và ĐT Nam Trực (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_8_nam_hoc_2015_2.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD và ĐT Nam Trực (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Toán ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 120 phút (Đề thi gồm 01 trang) Bài 1: (4,0 điểm) 1 - x3 1 - x 2 Cho biểu thức B = - x : 2 3 (với x 1) 1 - x 1 - x - x + x 1) Rút gọn biểu thức B. 2) Tìm giá trị của x để B < 0. 3) Tính giá trị của biểu thức B với x thỏa mãn: x - 4 = 5 Bài 2: (4,0 điểm) 1) Giải phương trình: x4 + 3x 3 + 4x 2 + 3x + 1 = 0 2) Giải phương trình nghiệm nguyên: 2x2 + 3xy – 2y2 = 7 Bài 3: (2,0 điểm) 4 5 Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn + 9. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu x2 y 2 6 8 thức: Q = 2x2 + + 3y 2 + x2 y 2 Bài 4: (4,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E. 1) Chứng minh: EA.EB = ED.EC. 2) Chứng minh rằng khi điểm M di chuyển trên cạnh AC thì tổng BM.BD+CM.CA có giá trị không đổi. 3) KẻDH BC H BC . Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BH, DH. Chứng minh CQ PD . Bài 5: (4,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao AA’, BB’, CC’ và H là trực tâm HA' HB ' HC ' 1) Tính tổng + + AA' BB' CC ' 2) Gọi AI là phân giác của tam giác ABC; IM và IN theo thứ tự là phân giác của AIC và AIB . Chứng minh : AN.BI.CM = BN.IC.AM Bài 6: (2,0 điểm) Cần dùng ít nhất bao nhiêu tấm bìa hình tròn có bán kính bằng 1 để phủ kín một tam giác đều có cạnh bằng 3, với giả thiết không được cắt tấm bìa.
  2. PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM NAM TRỰC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Toán Bài Nội dung chính Điểm 1) Với x 1 thì: 1 - x 1 + x A= 1+x+x2 -x : 1+x 1-x+x2 -x 1+x 0,5 1 - x 1 + x = x2 +1: 1,0 2 1 + x 1 - 2 x + x 1 - x 1 2 2 =x+1: 2 =x+11-x 0,5 (4,0đ) 1 - x 2) Với x 1 thì B 1 0,25 3) Với x - 4 = 5 x = -1; x = 9 0,5 0,25 Tại x = -1 không thỏa mãn điều kiện x 1 0,25 Tại x = 9 thỏa mãn điều kiện x 1. Tính được B = - 656 4 3 2 1) x + 3x + 4x + 3x + 1 = 0 Ta thấy x = 0 không là nghiệm của PT. Chia cả hai vế của phương trình cho x2 0, ta 0,5 được 3 1 x2 + 3x + 4 + + = 0 x x 2 2 1 1 0,5 x 2 3 x 4 0 x x 1 1 Đặt x = y thì x2 = y2 – 2, ta được PT: y2 + 3y + 2 = 0 (*) 0,5 x x2 Giải (*) được y1= -1 ; y2 = -2 1 2 0,25 Với y1= -1 ta có x = -1 nên x + x + 1 = 0. PT vô nghiệm 2 x (4,0đ) 1 2 Với y1= -2 ta có x = -2 nên x+1 0 , do đó x = -1 x 0,25 Vậy S= 1 2) Ta có 2x2 + 3xy – 2y2 = 7 2x2 4 xyxy 2 y 2 7 2xx ( 2 y ) yx ( 2 y ) 7 0,5 (2xyx )( 2 y ) 7 Vì x, y nguyên nên 2x-y, x+2y nguyên và là ước của 7 Mà 7 = 1.7 = (-1).(-7) = 7.1 = (-7).(-1) 0,5 Ta có bảng sau: 2x-y 1 -1 7 -7 x+2y 7 -7 1 -1 0,75 x 1,8(loại) -1,8(loại) 3 -3 y 2,6(loại) -2,6(loại) -1 1
  3. Vậy nghiệm của phương trình là 0,25 (x , y ) (3; 1);( 3;1) 6 8 Ta có Q = 2x2 + + 3y 2 + x2 y 2 2 3 4 5 = 2x2 + + 3y 2 + + + x2 y 2x 2 y 2 21 2 1 4 5 0,5 =2 x + 2 +3 y + 2 ++ 2 2 x y x y Ta có 1 3 2 2 2 x + 2 2.2 4 Dấu “=” xảy ra khi x =1 x =1 ( Vì x > 0) 0,5 x ( 2đ ) 2 1 2 3 y + 2 3.2 6 . Dấu “=” xảy ra khi y=1 y =1 ( Vì y > 0) y 0,5 4 5 + 9 (gt). Khi x =1; y =1 thì dấu “=” xảy ra x2 y 2 0,25 => Q 4 6 9 = 19 Vậy giá trị nhỏ nhất của Q là 19 khi x y =1 0,25 E D A M Q B C P I H 1) Chứng minh EA.EB = ED.EC - Chứng minh EBD đồng dạng với ECA (g-g) 0,5 4 EB ED - Từ đó suy ra EAEB EDEC 0,5 (4,0đ) EC EA 2) Kẻ MI vuông góc với BC ( I BC) . Ta có BIM đồng dạng với BDC (g-g) 0,5 BM BI BMBD BIBC (1) BC BD 0,5 CM CI Tương tự: ACB đồng dạng với ICM (g-g) CMCA CIBC (2) BC CA 0,5 Từ (1) và (2) suy ra BMBD. CMCA BIBC CIBC BCBI () CI BC 2 (không đổi) 3) Chứng minh BHD đồng dạng với DHC (g-g) 0,5 BH BD2 BP BD BP BD 0,25 DH DC2 DQ DC DQ DC - Chứng minh DPB đồng dạng với CQD (c-g-c) BDP DCQ 0,5 mà BDP PDC 90o DCQ PDC 90o CQ  PD 0,25
  4. 1 HA' .BC S HA' 1) HBC 2 ' 0.5 S 1 ' AA ABC AA .BC 2 S HC S HB ' HAB HAC 1. tương tự: ' ; ' S ABC CC S ABC BB HA' HB ' HC ' S S S 0.5 Suy ra: HBC HAB HAC 1 AA' BB ' CC ' S S S ABC ABC ABC 2) Áp dụng tính chất đường phân giác vào các tam giác: ABC; ABI; AIC BI AB AN AI CM IC ; ; 0.75 IC AC NB BI MA AI 5 BI AN CM AB AI IC AB IC 1 ( 4đ ) Suy ra: . . . . . 1 IC NB MA AC BI AI AC BI BI.AN.CM IC.NB.MA 0,25 A Giả sử ABC là tam giác đều có cạnh bằng 3. Chia mỗi cạnh của tam giác ABC thành ba phần bằng nhau. Nối J các điểm chia bởi các đoạn thẳng song song với các K cạnh, tam giác ABC được chia thành 9 tam giác đều có cạnh bằng 1. 0,75 B C I Gọi I, J, K lần lượt là 3 điểm trên các cạnh BC, CA và AB sao cho IC = JA = KB =1. Ba đường tròn bán 6 kính bằng 1, tâm tương ứng là I, J, K sẽ phủ kín được (2đ) tam giác ABC (mỗi hình tròn phủ được 3 tam giác nhỏ). Như vậy dùng 3 tấm bìa sẽ phủ kín được tam giác ABC. 0,75 Số tấm bìa ít nhất phải dùng cũng là 3, bởi vì nếu ngược lại sẽ phải có hai trong ba đỉnh của tam giác ABC thuộc một hình tròn bán kính 1. Điều này không thể xảy ra bởi vì cạnh của tam giác ABC bằng 3. 0,5 Nếu học sinh có cách giải khác đáp án mà đúng thì cho điểm tương đương